Phương pháp tăng, giảm khối lượng
Được đăng bởi Ban biên tập    27/07/2017 11:35

I. Phương pháp

- Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ một mol chất A thành một mol chất B, ta có thể tính được số mol (hoặc khối lượng) của các chất và ngược lại.

- Phương pháp này thường có thể áp dụng đối với bài toán giải bằng phương pháp bảo toàn khối lượng.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 2,46g hỗn hợp gồm $HCOOH,C{H_3}COOH,{C_6}{H_5}OH$ tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

  1. 0,88g
  2. 3,34g
  3. 4,34g
  4. 0,98g

Bài giải

Gọi chất “tương đương” của 3 chất trên là XOH.

Ta có: $XOH + NaOH \to XONa + {H_2}O$

Cứ 1 mol XOH tạo 1 mol RONa, có khối lượng tăng 22g.

Vậy 0,04 mol XOH tạo 0,04 mol RONa có khối lượng tăng 0,88g.

$ \Rightarrow {m_{muối}} = 2,46 + 0,88 = 3,34g$

Vậy chọn đáp án: B

Ví dụ 2. Oxy hóa hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức A thu được 3g axit. Công thức cấu tạo của A là:

  1. $C{H_3}C{H_2}C{H_3}CHO$
  2. $C{H_3}CHO$
  3. $C{H_2} = CH - CHO$
  4. ${C_2}{H_5}CHO$

Bài giải

Theo sơ đồ $RCHO \to RCOOH$

Cứ 1 mol anđehit tạo 1 mol axit thì khối lượng tăng 16g.

Vậy: x mol anđehit tạo x mol axit có khối lượng tăng:

$\begin{array}{*{20}{l}}
{3 - 2,2 = 0,8g}\\
{ \Rightarrow x = \frac{{0,8}}{{16}} = 0,05\left( {mol} \right)}\\
{ \Rightarrow {M_{RCHO}} = \frac{{2,2}}{{0,05}} = 44 = R + 29}\\
{ \Rightarrow R = 15.}
\end{array}$


Ví dụ 3. Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức A tác dụng hết với vôi sống thu được 7,28g muối B. A là:

  1. Axit axetic
  2. Axit butyric
  3. Axit acrylic
  4. Kết quả khác

Bài giải

Đặt $RCOOH$ là công thức phân tử axit đơn chức

$2RCOOH + CaO \to {\left( {RCOO} \right)_2}Ca + {H_2}O$

Cứ 2 mol A phản ứng tạo 1 mol muối, làm tăng 38g

Vậy khi tăng $7,28 - 5,76 = 1,52g$

$\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_A} = \frac{{1,52}}{{38}}.2 = 0,08\left( {mol} \right)\\
 \Rightarrow {M_A} = \frac{{5,76}}{{0,08}} = 72\\
 \Rightarrow R\,\,là\,\,{C_2}{H_3}\\
 \Rightarrow A\,\,là\,\,C{H_2} = CH - COOH.
\end{array}$


Xem thêm