Khái niệm về "thức" trong tiếng Anh
Được đăng bởi Trần Thị Ngân Giang    24/05/2017 11:47
Thức biểu lộ thái độ của người viết đối với những điều đang được nhắc tới.

$\otimes $ Chỉ định thức diễn đạt một sự xác nhận, từ chối hoặc một câu hỏi.

$\cdot $ We will go to see a movie this Sunday.
$\cdot $ I'll follow you.
$\cdot $ Have you finished your homework?

$\otimes $ Mệnh lệnh thức dùng để diễn đạt một mệnh lệnh, sự cấm đoán, sự khẩn nài, hay lời khuyên.

$\cdot $ Let's go to see a movie this weekend!
$\cdot $ Please stop bugging me!

$\otimes $ Giả định thức diễn đạt một sự nghi ngờ hay một điều gì đó mâu thuẫn với thực tế, thường được dùng kèm với mệnh đề "If".

$\cdot $ If I were you, I wouldn't buy a house.
$\cdot $ I wish I were more organized.

Những động từ sau đây thường được dùng ở Giả định thức: ask, recommend, suggest, wish, insist, order, commend, request, and demand. Động từ ở Giả định thức có thể mang hình thức khác. Giả định thức dùng trong trường hợp ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại sẽ không còn s hoặc es nên về mặt hình thức và cách phát âm sẽ giống thì hiện tại của các ngôi còn lại. Lúc này, bất kể chủ ngữ là gì thì động từ to be đều trở thành be khi chia ở thì hiện tại và were khi chia ở thì quá khứ.

$\cdot $ Incorrect: If I was you, I would take any offer.
$\cdot $ Correct: If I were you, I would take any offer.
(Động từ theo sau "if", diễn tả một điều kiện trái với thực tế.)

$\cdot $ Incorrect: I wish I was able to speak English fluently.
$\cdot $ Correct: I wish I were able to speak English fluently.
(Động từ thứ hai sẽ nằm trong mệnh đề theo sau một động từ khác vốn dùng để biểu lộ mong muốn, giúp diễn tả tình trạng trái với thực tế hoặc còn do dự.)

$\cdot $ Incorrect: Our suggestion is that everyone on the team does the survey.
$\cdot $ Correct: Our suggestion is that everyone on the team do the survey.

$\cdot $ Incorrect: She recommended that each student takes a note.
$\cdot $ Correct: She recommended that each student take a note.


Quiz:

1. Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1) I insist that Jennifer _________ (finish) her meal.
2) She suggests that the office  _________ (be) closed today.
3) If I  _________ (be) you, I would win the game.
4) I wish I  _________ (can) fly.


2. Chọn ra câu đúng trong những câu dưới đây:

1) I wish I was able to buy this car.
2) It were recommended that the company closes its foreign offices.
3) If Jack were 17 years old, he would apply for the university.
4) Our manager insists that the group is reorganized.

Key:

1.
1) finish
2) be
3) were
4) could

2. Câu 3 đúng.
Các câu còn lại sửa thành như sau:
1) I wish I would be able to buy this car
2) It was recommended that the company closed its foreign offices.
4) Our manager insists that the group be reorganized.
Xem thêm