Các phản ứng hữu cơ
Được đăng bởi Ban biên tập    28/07/2017 11:07
1. Phản ứng thế

Là phản ứng thay thế nguyên tử của hai chất cho nhau.

Ví dụ:

$C{H_4} + C{l_2}\xrightarrow{{askt}}C{H_3}Cl + HCl$

2. Phản ứng cộng

Là phản ứng kết hợp phân tử này vào phân tử khác.

Ví dụ:

$C{H_2} = C{H_2} + B{r_2}\xrightarrow{{}}C{H_2}Br + C{H_2}Br$

3. Phản ứng cháy

Là phản ứng mà các hợp chất hữu cơ khi cháy thường tạo thành $C{O_2};{H_2}O...$

Ví dụ:

$C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O$

4. Phản ứng cracking

Là phản ứng bẻ gãy mạch cacbon thành những mạch nhỏ hơn.

Ví dụ:

$C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\xrightarrow{{cracking}}C{H_2} - C{H_3} + C{H_2} = C{H_2}$

5. Phản ứng trùng hợp

Là phản ứng mà sản phẩm chỉ là đại phân tử.

Ví dụ:

$nC{H_2} = C{H_2}\xrightarrow{{trùng\,hợp}}{\left( { - C{H_2} - C{H_2} - } \right)_n}$

6. Phản ứng trùng ngưng

Là phản ứng mà sản phẩm là đại phân tử và các chất có phân tử khối nhỏ.

Ví dụ:

$n{H_2}N - {\left( {C{H_2}} \right)_6} - COOH\xrightarrow[{xt,\,{t^o},\,p}]{{trùng\,ngưng}}{\left( { - HN - {{\left( {C{H_2}} \right)}_6} - CO - } \right)_n} + n{H_2}O$
Xem thêm