Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Nhận xét:
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau $10$ lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp $10$ lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng $ \frac{\mathrm{1} }{\mathrm{10}}$ đơn vị lớn.
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
$6m2dm=...m$
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có
$1m=10dm$ hay $1dm= \frac{\mathrm{1} }{\mathrm{10}}m.$
Nên
$6m2dm= 6\frac{\mathrm{2} }{\mathrm{10}} m=6,2m.$
Vậy $6m2dm =6,2m.$
Ví dụ 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
$15m5cm=...m$
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có
$1m=100cm$ hay $1cm= \frac{\mathrm{1} }{\mathrm{100}}m.$
Nên
$15m5cm= 15\frac{\mathrm{5} }{\mathrm{100}} m=15,05m.$
Vậy $15m5cm =15,05m.$
Ví dụ 3:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
$346cm=...m$
Cách giải:
$346cm=300cm+46cm=3m46cm=3\frac{\mathrm{46} }{\mathrm{100}} m=3,46m$
Vậy $346cm=3,46m.$