Unit 9: A FIRST - AID COURSE

A. Getting started (Dẫn nhập)

Hãy thảo luận với bạn. Em sẽ làm gì trong những tình huống cần phải sơ cứu? Những hình ảnh dưới đây sẽ giúp em.

a girl has a burn on her arm

a boy has a bad cut on his leg

a girl has a nose bleed

a boy has a bee sting





B. Listen and read (Nghe - đọc theo)

1. Thực hành đối thoại với bạn.

2. Hãy chọn ra những vấn đề được đề cập đến trong hội thoại.

a) describing the condition of the injured person

b) asking for the address

c) asking about the condition of the injured person

d) asking for advice

e) giving first-aid instructions

f) arranging for an ambulance

g) saying the injured person’s name


C. Speak (Nói)

Hãy làm việc với một người bạn. Đọc những cụm từ và xem tranh cho dưới đây rồi luân phiên nhau đưa ra và đáp lại các yêu cầu, đề nghị và lời hứa hẹn.


 




 

- I have a bad headache. Could you give me an aspirin, mom?

- Sure. Here you are.

 

- I was bitten by a snake. Could you help me to hold the wound tight?

- Of course. I'll do it right now.



- Oh, you have a high temperature. Can I get you some paracetamols?

- Yes, please.

 

- You broke the vase, Nam. I hope you won’t do it again.

- I promise I won’t.


D. Listen (Nghe)

Nối các chữ A, B, C, D, E hoặc F với từ chính xác trong khung rồi xếp chúng theo thứ tự em nghe thấy.


 

E. Read (Đọc)

Hãy chọn trường hợp tương ứng với mỗi cách điều trị sau đây:

a) The victim should not sit or stand.

b) Victim cannot drink wine or beer.

c) The victim’s head should be below the level of the heart.

d) You should ease the pain with ice or cold water packs.

e) The victim should drink a cup of tea when reviving.

A. Fainting

B. Shock

C. Burns


F. Write (Viết)

1. Hãy hoàn thành thư cám ơn Nga gửi Hoa sau khi rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.

 



2. Hãy viết thư cám ơn một người bạn và mời bạn ấy đi chơi. Em hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho em viết.

What did your friend give/send you?

On what occasion?

What was/were it/ they like?

How did you feel when you received the present?

How do you feel now?

Do you want to invite your friend somewhere?

If so, then when?

How will you contact your friend?


3. Tương tự như mẫu bức thư trên nhưng cho một dịp khác, em hãy viết thư cho một người bạn nữa của em.



G. Language Focus (Trọng điểm ngữ pháp)

- Cấu trúc: in order to; so as to

- Tương lai đơn

- Dùng động từ khiếm khuyết để đưa ra yêu cầu, đề nghị hoặc hứa hẹn