Unit 8. Life in the future
A. Đọc (Reading)
- Đọc lướt tìm thông tin chi tiết, đọc hiểu đoạn văn, và luyện tập kĩ năng sử dụng từ điển để tìm nghĩa thích hợp trong văn cảnh của từ và cụm từ.
B. Nói (Speaking)
- Trao đổi, thảo luận về những thay đổi của con người và trái đất trong tương lai.
C. Nghe (Listening)
- Nghe hiểu bài đối thoại về tuổi thọ và khả năng trường thọ của con người.
D. Viết (Writing)
- Viết mô tả bản thân trong tương lai.
E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language Focus)
1. Phát âm:
- Phát âm đúng các hình thức rút gọn của “have” và “has”.
- Trong tiếng Anh, có thể bỏ bớt một hoặc nhiều ký tự và viết một dấu phẩy (') thay vào chỗ bỏ bớt đó. Ta dùng dạng rút gọn trong văn nói và văn viết không trang trọng, chẳng hạn như khi viết thư cho bạn bè. Dạng viết ngắn gọn (short form) đôi khi còn gọi là dạng rút gọn (contracted form). Không được dùng dạng rút gọn khi từ được nhấn âm, như trong câu trả lời ngắn gọn.
Ví dụ:
- Have you looked in this drawer?
- Yes, I have.
Không viết là:
- Yes, I’ve.
Nhưng có thể dùng n’t trong câu trả lời ngắn gọn (short answer):
- No, I haven’t.
2. Ngữ pháp và từ vựng: Giới từ và mạo từ a, an, the.
Giới từ:
- On time/In time:
- On time nghĩa là đúng giờ, không chậm trễ. Ta dùng “on time” để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính.
Ví dụ:
The 11.45 train left on time. (It left at 11.45) – Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (Nó rời ga lúc 11h45)
- In time nghĩa là vừa đúng lúc (làm gì đó)
Ví dụ:
Will you be home in time for dinner? (soon enough for dinner) – Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (vừa kịp bữa tối)
- Die of + N
- On business
- At the end of the
- A + N + to + sb
- believe in sb
- warn sb about sth
- be famous for
- get married to sb
Mạo từ a, an, the:
Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:
• Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
I live in a house near a shop.
He has two children: a son and a daughter.
• Chỉ nghề nghiệp:
Ví dụ:
I’m a student.
My brother is an architect.
• Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng:
a pair of/ a little/ a few/ a thousand…
• Dùng trong câu cảm thán: what a + noun What a beautiful flower! What a great party!
• Có nghĩa là “một” There is a pen on the table.
Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ có phát âm bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o.
Cách dùng mạo từ xác định The:
Dùng “the” trong các trường hợp sau:
• Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai
- I live in a house. The house is very nice.
- She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small.
• Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea…
• Đi với tính từ:
The rich: những người giàu
The poor: những người nghèo
The young: những người trẻ tuổi……..
• Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi
Ví dụ: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Westlife, the Backstreetboy….
• Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese……..
• Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
Những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the:
• Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung
Ví dụ:
Books are good friends.
Milk is good for you.
• Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, ngọn núi
Ví dụ:
England is a large country.
I live in Hanoi.
My house is in Quang Trung street.
They live near Noi Bai airport.
Everest is the highest mountain in the world.
• So sánh 2 trường hợp sau:
In the church: đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai)
vs.
In church: đi lễ
At/in the school/university/college: đi đến trường
At/in/to school/university/college: là học sinh, sinh viên ở trường.