Unit 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

Unit 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

A. Getting started (Dẫn nhập)

Hãy cùng với bạn đưa ra sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Những từ trong khung có thể gợi ý.

B. Listen and read (Nghe - đọc theo)

1. Thực hành đối thoại với bạn.

2. Trả lời câu hỏi.

a) Where has Na been?

b) How long was she there?

c) What is her opinion of the countryside?

d) Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?

e) What are some of the changes that Hoa mentions?

f) Do you prefer the city or the countryside? Why?

 

C. Speak (Nói)

1. Hãy làm việc với bạn em. Quan sát hai bức tranh và nói về những thay đổi của thành phố này. Những từ gợi ý trong khung có thể giúp.



2. Hãy cùng với bạn em nói về những thay đổi ở thành phố quê hương em.



D. Listen (Nghe)

Điền từ còn thiếu.

Lan: Hello.

Aunt Hang: Hello. Is (1)_______ Lan?

Lan: Yes. Who is (2)_______ ?

Aunt Hang: (3)_______ Aunt Hang. How are you?

Lan: I’m fine. (4)_______ are you phoning (5)_______ ?

Aunt Hang: Hue. I’m calling to tell you Uncle Chi and I are (6)_______ to visit you next (7)______

Lan: Great! When are you (8)________ ?

Aunt Hang: On (9)________ . We’re arriving in Ha Noi in the (10)________ (11)________ .

Lan: OK. Do you want to (12)________ to (13) _______ mom?

Aunt Hang: Yes, please.

Lan: Hold on a moment and I'll (14)_______ her.



E. Read (Đọc)

1. Em hãy hoàn thành tóm tắt sau, dùng thông tin từ đoạn văn trên.

People from the countryside are (1)_____ their (2)_____ to go and live in the (3)_____ . Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4)_____ areas feel the (5)_____ offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6)_____ . There may not be enough (7)_____ or (8)______ , while water and electricity supplies may not be adequate. This is a (9)_____ facing governments around the (10)______ .


2. Hãy tìm từ trong đoạn văn có nghĩa là:

 

a) of the countryside ......................................

b) as many as needed ......................................

c) become greater or larger ......................................

d) a great pressure ...................................      

e) a terrible event ....................................

f) of the city or city life ......................................

 

F. Write (Viết)

1. Hãy xếp đề mục của một bức thư thân mật theo trật tự đúng của nó. 

A. Body of the letter

B. Heading - writer’s address and the date

C. Closing - Your friend/ Regards/ Love

D. Opening - Dear ...

 

2. Hãy viết thư cho bạn kể về vùng em ở. Những câu hỏi này có thể giúp em.

G. Language Focus (Trọng điểm ngữ pháp)

- Thì Hiện tại tiếp diễn

+ dùng để nói về tương lai

+ dùng để diễn tả sự thay đổi bằng các động từ getbecome

- Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất