Unit 7. World population

A. Đọc (Reading)

- Đọc và đoán nghĩa của từ dựa theo ngữ cảnh của câu.

- Đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Đọc và tóm tắt lại những nội dung chính của bài đọc.

B. Nói (Speaking)

- Thảo luận và nói về các nguyên nhân gây ra bùng nổ dân số trong nước và trên thế giới.

- Thảo luận và nói về những khó khăn các nước đông dân cư gặp phải.

- Đề xuất một số giải pháp cho những vấn đề tăng dân số.

- Nói về dân số: nguyên nhân, các vấn đề, và giải pháp.

C. Nghe (Listening)

- Nghe và lựa chọn thông tin Đúng/Sai cho các câu hỏi đa lựa chọn.

- Nghe và trả lời những câu hỏi luên quan đến nội dung của bài nghe.

- Nghe và tóm tắt nội dung của bài nghe.

D. Viết (Writing)

- Mô tả thông tin trong biểu đồ, sử dụng những thông tin đã cho về phân bố dân số ở một số khu vực trên thế giới.

E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language Focus)

1. Phát âm:

- Phát âm đúng các phụ âm kép / kl / − / gl / − /kr/ − /gr/ − /kw/ trong các từ đơn lẻ và trong các câu.

 

2. Ngữ pháp và từ vựng:

Sử dụng đúng các điểm ngữ pháp sau:

- Cậu điều kiện loại 1

- Cậu điều kiện loại 2

- Cậu điều kiện loại 3

- Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp hay lời nói được thông báo lại (reported speech)

a. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:

* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu    

*  Thay đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ:

 

Thay đổi một số động từ khiếm khuyết:


Thay đổi đại từ:

 

b. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).

- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu

- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)

* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:

->  ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp

Ví dụ:

- She says “I don’t want to stay at home every day.”

-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.

Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she

* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:

-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp

Ví dụ:

- She said “My father is travelling in America”.

-> She said that her father was travelling in America.

Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).

c. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.

* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.

-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.

-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder

Ví dụ:

- She said “Do you want to go with me?”

-> She asked if I wanted to go with her.

- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”

-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.

* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)

-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.

-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know

Ví dụ:

- He asked “what time will you come?”

-> He asked what time I would come.

d. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.

-> Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.

* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:

- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.

Ví dụ:

- She said to me “close the door!”

-> She asked me to close the door.

* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:

- order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì.

- He said to me angrily “go out”.

-> He ordered me to go out.