Unit 2. Cultural diversity

A. Đọc (Reading)

- Qua bài đọc chúng ta hiểu về sự đa dạng văn hóa giữa người Mĩ và người châu Á, các quan niệm khác, các yếu tố ảnh hưởng tới cuộc sống hôn nhân của các bạn trẻ trên thế giới.

- Sử dụng các từ vựng liên quan đến sự đa dạng văn hóa, phong tục tập quán để phát triển kĩ năng đọc hiểu.

- Sau khi học xong phần Reading, học sinh có thể thảo luận về sự khác nhau giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại.

B. Nói (Speaking)

- Nêu lên ý kiến và quan điểm về sự khác biệt giữa các nền văn hóa, mở đầu bằng các cụm sau để diễn đạt ý kiến: I think/feel/believe ...……; In my opinion, ...........; For me …...…; I don’t agree …...…; It’s not true …...…; That’s wrong …..……

- Thảo luận các thông tin liên quan đến sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và Hoa Kỳ.

- Sau khi học xong phần Speaking, học sinh có thể thảo luận về sự tương đồng và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và Hoa Kỳ.

C. Nghe (Listening)

- Nghe và điền các thông tin còn thiếu liên quan đến lễ cưới của Việt Nam.

- Nghe và trả lời các câu hỏi về lễ cưới của Việt Nam.

- Sau khi học xong phần Listening, học sinh có thể thảo luận về những gì các gia đình Việt Nam thường chuẩn bị cho một lễ cưới.

D. Viết (Writing)

- Nắm được từ vựng về đặc điểm của chiếc nón lá Việt Nam.

- Sau khi học xong phần Writing, học sinh có thể viết một đoạn văn theo hướng dẫn về chiếc nón lá Việt Nam.

E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language Focus)

1. Ngữ âm: cách phát âm đuôi –ed trong các động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ phân từ, có ba trường hợp phát âm:  / t / hoặc / d /hoặc / id /.


2. Ngữ pháp: Ôn tập các thì của động từ.