Unit 16. The wonders of the world
A.Đọc hiểu (Reading):
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu theo chủ đề “KỲ QUAN THẾ GIỚI”.
1. Kiến thức chung: sau khi học xong, học sinh sẽ nắm được chủ đề bài học và làm phong phú vốn kiến thức về các kỳ quan trên thế giới.
2. Từ vựng: các từ vựng liên quan đến chủ đề.
Kĩ năng:
Đọc lướt để tìm thông tin chung
Đọc kĩ tìm thông tin chi tiết
Đoán nghĩa từ ngữ cảnh
Phần đọc hiểu gồm 3 phần:
Trước khi đọc (Before you read): học sinh được làm quen với hình ảnh và trả lời những câu hỏi liên quan đến “KỲ QUAN THẾ GIỚI”.
Trong khi đọc (While you read): Đọc đoạn văn nói về Kim Tự Tháp Ai Cập, được làm quen với từ vựng mới liên quan đến chủ đề và làm bài tập theo yêu cầu.
Sau khi đọc (After you read): Cho biết kỳ quan nào bạn yêu thích nhất? Lý do.
B. Nói (Speaking):
Sau khi học phần Speaking:
- Học sinh có thể giới thiệu được một di sản văn hóa.
- Học sinh hiểu thêm về các sự kiện văn hóa lịch sử.
C. Nghe (Listening):
Nghe hiểu đoạn văn nói về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc.
Sau khi học xong phần Listening, học sinh sẽ phát triển kĩ năng nghe và ghi nhận thông tin chung, kĩ năng vừa nghe vừa viết lại ý chính đã nghe.
Phần Listening gồm 3 phần:
Trước khi nghe (Before you listen): Nghe và điền từ vào chỗ trống.
Trong khi nghe (While you lislten): Nghe và trả lời câu hỏi.
Sau khi nghe: (After you listen): Kể lại đoạn văn nói về Vạn Lý Trường Thành vừa nghe.
D. Viết (Writing):
Viết về một người bạn.
Sau khi học xong phần Writing, học sinh biết cách lập dàn ý cho một bài viết mô tả một di tích lịch sử hoặc một kỳ quan thế giới nào đó.
E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language focus):
1. Ngữ âm: /ft/ /vd/ /fs/ /vz/

2. Ngữ pháp:
- It is said that/ People say that:
Thường được dùng trong báo trí, bài tường thuật trên truyền hình, truyền thanh thay cho dạng ''People say/believe that...'' (Người nói/tin rằng...)
Ex: Câu chủ động: People believe that he is a good president.
Người ta tin rằng ông ấy là một vị chủ tịch tốt.
Câu bị động: - It is believed that he is a good president.
Người ta tin rằng ông ấy là một vị chủ tịch tốt.
He is believed to be a good president.
Ông ấy được tin rằng là một vị chủ tịch tốt.
CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 +....
Bị động cách 1: It + be + V1 p.p(that) + S2 + V2 +....
Động từ be được chia theo thời của động từ V1 trong câu chủ động.
Ex:
CĐ: People say that health is more precious than gold.
S1 V1 that S2 V2
BĐ: It is said that health is more precious than gold.
It be V1 that S2 V2
Nghĩa: Người ta nói rằng sức khỏe đáng quý hơn vàng bạc.
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 +V2 +....
Bị động cách 2:
S2 + be + V1 p.p + to V2 + ....
Ex:
CĐ: People believe that knowledge is the key to open all things.
S1 V1 that S2 V2
Người ta nói rằng kiến thức là chìa khóa để mở ra tất cả mọi thứ.
BĐ: Knowledge is believed to be the key to open all things.
S2 be V1 p.p to V2 (nguyên thể).........
Kiến thức được tin là chìa khóa mở ra tất cả mọi thứ.
CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG (cách 2)
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 + ....
Bị động cách 2:
- Khi muốn diễn tả hành động V2 xảy ra trước hành động V1 thì V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành.
S2 + be + V1 p.p + to have V2 p.p + ....
Ex: CĐ : They know that the prisoner escaped from the jail.
S1 V1 that S2 V2
họ biết rằng tên tù nhân đó đã trốn trại.
BĐ : The prisoner is known to have escaped from the jail.
S2 be V1 p.p to have V2 p.p
Tên tù nhân đó được biết đã trốn trại.
- Khi V2 diễn tả ý nghĩa tiếp diễn (ở thời tiếp diễn):
S2 + be + V1 p.p + continuous inf. (to be V2-ing or to have been V2-ing)
Ex: CĐ: - They believe he is having an affair.
S1 V1 S2 V2 .........
Họ tin rằng anh ta đang ngoại tình.
BĐ: - He is believed to be having an affair.
S2 be V1 p.p to be V2-ing .........
Anh ta được tin rằng đang ngoại tình.
CĐ: - They believed he has been having an affair.
S1 V1 S2 V2 .........
Họ tin rằng anh ta đã và đang ngoại tình.
BĐ: - He is believed to have been having an affair.
S2 be V1 p.p to have been V2-ing .........
Anh ta được tin rằng đã và đang ngoại tình.
Những động từ tường thuật (V1) dùng trong cấu trúc: HE IS SAID TO...
assume (cho rằng)
expect (mong đợi)
believe (tin)
know (biết)
claim (khẳng định)
report (báo cáo)
consider (xem xét)
suppose (cho rằng)
discover (khám phá)
Những động từ tường thuật (V1) dùng trong cấu trúc: IT IS SAID THAT...
Gồm tất cả các động từ tường thuật trong cấu trúc:
He is said to ... và:
admit (thừa nhận)
mention (đề cập)
agree (đồng ý)
notice (nhận thấy)
decide (quyết định)
recommend (giới thiệu)
explain (giải thích)
regret (hối hận)
propose (đề nghị)
suggest (gợi ý)
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu theo chủ đề “KỲ QUAN THẾ GIỚI”.
1. Kiến thức chung: sau khi học xong, học sinh sẽ nắm được chủ đề bài học và làm phong phú vốn kiến thức về các kỳ quan trên thế giới.
2. Từ vựng: các từ vựng liên quan đến chủ đề.
Kĩ năng:
Đọc lướt để tìm thông tin chung
Đọc kĩ tìm thông tin chi tiết
Đoán nghĩa từ ngữ cảnh
Phần đọc hiểu gồm 3 phần:
Trước khi đọc (Before you read): học sinh được làm quen với hình ảnh và trả lời những câu hỏi liên quan đến “KỲ QUAN THẾ GIỚI”.
Trong khi đọc (While you read): Đọc đoạn văn nói về Kim Tự Tháp Ai Cập, được làm quen với từ vựng mới liên quan đến chủ đề và làm bài tập theo yêu cầu.
Sau khi đọc (After you read): Cho biết kỳ quan nào bạn yêu thích nhất? Lý do.
B. Nói (Speaking):
Sau khi học phần Speaking:
- Học sinh có thể giới thiệu được một di sản văn hóa.
- Học sinh hiểu thêm về các sự kiện văn hóa lịch sử.
C. Nghe (Listening):
Nghe hiểu đoạn văn nói về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc.
Sau khi học xong phần Listening, học sinh sẽ phát triển kĩ năng nghe và ghi nhận thông tin chung, kĩ năng vừa nghe vừa viết lại ý chính đã nghe.
Phần Listening gồm 3 phần:
Trước khi nghe (Before you listen): Nghe và điền từ vào chỗ trống.
Trong khi nghe (While you lislten): Nghe và trả lời câu hỏi.
Sau khi nghe: (After you listen): Kể lại đoạn văn nói về Vạn Lý Trường Thành vừa nghe.
D. Viết (Writing):
Viết về một người bạn.
Sau khi học xong phần Writing, học sinh biết cách lập dàn ý cho một bài viết mô tả một di tích lịch sử hoặc một kỳ quan thế giới nào đó.
E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language focus):
1. Ngữ âm: /ft/ /vd/ /fs/ /vz/

2. Ngữ pháp:
- It is said that/ People say that:
Thường được dùng trong báo trí, bài tường thuật trên truyền hình, truyền thanh thay cho dạng ''People say/believe that...'' (Người nói/tin rằng...)
Ex: Câu chủ động: People believe that he is a good president.
Người ta tin rằng ông ấy là một vị chủ tịch tốt.
Câu bị động: - It is believed that he is a good president.
Người ta tin rằng ông ấy là một vị chủ tịch tốt.
He is believed to be a good president.
Ông ấy được tin rằng là một vị chủ tịch tốt.
CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 +....
Bị động cách 1: It + be + V1 p.p(that) + S2 + V2 +....
Động từ be được chia theo thời của động từ V1 trong câu chủ động.
Ex:
CĐ: People say that health is more precious than gold.
S1 V1 that S2 V2
BĐ: It is said that health is more precious than gold.
It be V1 that S2 V2
Nghĩa: Người ta nói rằng sức khỏe đáng quý hơn vàng bạc.
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 +V2 +....
Bị động cách 2:
S2 + be + V1 p.p + to V2 + ....
Ex:
CĐ: People believe that knowledge is the key to open all things.
S1 V1 that S2 V2
Người ta nói rằng kiến thức là chìa khóa để mở ra tất cả mọi thứ.
BĐ: Knowledge is believed to be the key to open all things.
S2 be V1 p.p to V2 (nguyên thể).........
Kiến thức được tin là chìa khóa mở ra tất cả mọi thứ.
CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG (cách 2)
Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 + ....
Bị động cách 2:
- Khi muốn diễn tả hành động V2 xảy ra trước hành động V1 thì V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành.
S2 + be + V1 p.p + to have V2 p.p + ....
Ex: CĐ : They know that the prisoner escaped from the jail.
S1 V1 that S2 V2
họ biết rằng tên tù nhân đó đã trốn trại.
BĐ : The prisoner is known to have escaped from the jail.
S2 be V1 p.p to have V2 p.p
Tên tù nhân đó được biết đã trốn trại.
- Khi V2 diễn tả ý nghĩa tiếp diễn (ở thời tiếp diễn):
S2 + be + V1 p.p + continuous inf. (to be V2-ing or to have been V2-ing)
Ex: CĐ: - They believe he is having an affair.
S1 V1 S2 V2 .........
Họ tin rằng anh ta đang ngoại tình.
BĐ: - He is believed to be having an affair.
S2 be V1 p.p to be V2-ing .........
Anh ta được tin rằng đang ngoại tình.
CĐ: - They believed he has been having an affair.
S1 V1 S2 V2 .........
Họ tin rằng anh ta đã và đang ngoại tình.
BĐ: - He is believed to have been having an affair.
S2 be V1 p.p to have been V2-ing .........
Anh ta được tin rằng đã và đang ngoại tình.
Những động từ tường thuật (V1) dùng trong cấu trúc: HE IS SAID TO...
assume (cho rằng)
expect (mong đợi)
believe (tin)
know (biết)
claim (khẳng định)
report (báo cáo)
consider (xem xét)
suppose (cho rằng)
discover (khám phá)
Những động từ tường thuật (V1) dùng trong cấu trúc: IT IS SAID THAT...
Gồm tất cả các động từ tường thuật trong cấu trúc:
He is said to ... và:
admit (thừa nhận)
mention (đề cập)
agree (đồng ý)
notice (nhận thấy)
decide (quyết định)
recommend (giới thiệu)
explain (giải thích)
regret (hối hận)
propose (đề nghị)
suggest (gợi ý)