Unit 13. Hobbies

A.Đọc hiểu (Reading): 
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu theo chủ đề “SỞ THÍCH”.
1. Kiến thức chung: sau khi học xong, học sinh sẽ biết cách đặt câu hỏi và trả lời khi nói về sở thích của bản thân hoặc của người khác.
2. Từ vựng: các từ vựng liên quan đến chủ đề này.
Kĩ năng: 
Đọc lướt để tìm thông tin chung
Đọc kĩ tìm thông tin chi tiết
Phần đọc hiểu gồm 3 phần:
Trước khi đọc (Before you read): Xem tranh và trao đổi với bạn cùng lớp về một vài thú vui bạn thường làm khi rảnh rổi.
Trong khi đọc (While you read): Đọc đoạn văn nói về các sở thích của nhân vật trong bài và làm bài tập theo yêu cầu.
Sau khi đọc (After you read) : Làm việc theo nhóm. Nói sở thích cá nhân.
B. Nói (Speaking): 
Sau khi học phần Speaking:
- Học sinh có thể nói và diễn đạt lưu loát khi có ai đó hỏi về sở thích của bản thân.
C. Nghe (Listening):
Nghe hiểu bài hội thoại về sở thích sưu tập sách của Hương.
Sau khi học xong phần Listening, học sinh sẽ biết được các thông tin thú vị về sở thích sưu tập sách và nắm được kĩ năng nghe để tìm thông tin chung, kĩ năng năng nghe để tìm thông tin chi tiết.
Phần Listening gồm 3 phần:
Trước khi nghe (Before you listen): Cho biết 3 lợi ích của việt đọc sách sau đó chia sẽ quan điểm với bạn cùng lớp.
Trong khi nghe (While you lislten): Nghe bài hội thoại nói về sở thích của một bạn nam và làm bài tập theo yêu cầu.
Ater you listen: (Sau khi nghe): Học sinh làm việc nhóm và nói về những bất lợi của việc cuồng đọc sách.
D. Viết (Writing): 
Viết về sở thích sưu tầm đồ , có thể là sở thích thật sự hoặc tưởng tượng.
Sau khi học xong phần Writing, học sinh biết sử dụng từ ngữ đã học để viết về sở thích của bản thân, có thể là sở thích chơi một môn thể thao nào đó hoặc sở thích sưu tầm đồ vật.
E. Trọng tâm ngôn ngữ (Language focus): 
1. Ngữ âm: / pt/, / bd/, / ps/, / bz/.

                                           

2. Ngữ pháp: 
- Câu chẻ (Cleft sentences): Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ, 
túc từ hay trạng từ.
a) Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
It + is / was + Noun / pronoun (người) + who/that + V + O …
Ex: My brother collected these foreign stamps.
→ It was my brother who collected these foreign stamps.
(Chính anh tôi là người đã sưu tầm những cái tem nước ngoài này)
It + is / was + Noun (vật) + that + V + O …
Ex: Her absence at the party made me sad.
→ It was her absence at the party that made me sad.
(Chính sự vắng mặt của cô ấy tại buổi tiệc làm tôi buồn)
b) Nhấn mạnh túc từ (Object focus)
It + is / was + Noun / pronoun (người) + who(m) + S + V…
Ex: I met Daisy on the way to school.
→ It was Daisy who(m) I met on the way to school.
(Chính Daisy là người tôi đã gặp trên đường đi học)
Note: Khi nhấn mạnh túc từ ta có thể dùng who thay cho whom nhưng khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom thay cho who.
It + is / was + Noun (vật) + that + S + V …
Ex: My brother bought an old motorbike from our neighbor.
→ It was an old motorbike that my brother bought from our neighbor.
(Chính cái xe máy cũ là cái anh tôi đã mua từ người hàng xóm)
c) Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Ex: - We first met in December.
→ It was in December that we first met.
(Chính tháng mười hai là khi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên)
- I was born in this village.
→ It was in this village that I was born.
(Chính ngôi làng này là nơi tôi được sinh ra)