Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:

a. Yêu nước: Yêu nước thương nòi.

b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

c. Đoàn kết:

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

d. Nhân ái: Lá lành đùm lá rách.

2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.

1. Muốn sang thì bắc cầu kiều    

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

2. Bầu ơi thương lấy bí cùng  

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

3. Núi cao bởi có đất bồi   

Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.

4. Nực cười châu chấu đá xe 

Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.

5. Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

6. Cá không ăn muối cá ươn   

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

7. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây   

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

8. Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.

9. Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.

10. Dù ai nói đông nói tây   

Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.

11. Chiều chiều ngó ngược ngó xuôi   

Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương

12. Nói chín thì nên làm mười  

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

13. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây   

Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

14. Uốn cây từ thuở còn non  

Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

15. Nước lã mà vã nên hồ  

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

16. Con có cha như nhà có nóc  

Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.

Ô chữ cần giải hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn.