Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Câu nêu đúng nghĩa của từ hòa bình là “Trạng thái không có chiến tranh”.
- “Trạng thái bình thản” chỉ trạng thái tinh thần của con người, còn “Trạng thái hiền hòa, yên ả” chỉ trạng thái của cảnh vật hay tính nết con người.

2. Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Bình yên.

- Lặng yên.

- Hiền hòa.

- Thanh bình.

- Bình thản.

- Thái bình.

- Thanh thản.

- Yên tĩnh.

Những từ đồng nghĩa với từ hòa bình gồm: bình yên, thanh bình, thái bình.

3. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

Vào mùa hè, em thường được bố mẹ đưa về quê thăm bà ngoại. Nhà bà ở cạnh một cánh đồng rộng mênh mông, rập rờn sóng lúa, chiều chiều lại chấp chới những cánh cò trắng muốt bay về tổ. Nhà bà có khu vườn rộng trồng nhiều cây ăn trái như mít, chôm chôm, đu đủ, chuối… trước nhà có mấy bụi trúc xanh mướt. Vào lúc chiều mát, em thường được các bạn nhỏ hàng xóm với bà rủ đi bắt dế, ve hoặc xuống suối mò ốc. Mỗi khi được về quê thư giãn sau khoảng thời gian hoặc tập vất vả, em rất vui và thích cuộc sống miền quê ngoại.