Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài học giúp học sinh phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.

1. Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a. Chín.

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng: Từ nhiều nghĩa chỉ hoa, quả, hạt đã đến thời kỳ thu hoạch.

- Tổ em có chín học sinh: Từ đồng âm, chỉ số 9.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói: Từ nhiều nghĩa, chỉ hành động suy nghĩ kĩ càng.

b. Đường.

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt: Từ đồng âm chỉ vị ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại: Từ nhiều nghĩa chỉ đường dây liên lạc.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp: Từ nhiều nghĩa chỉ nơi đi lại.

c. Vạt.

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

(Nguyễn Đình Ảnh)

Từ vạt trong câu thơ trên là từ nhiều nghĩa, chỉ mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre: Từ đồng âm, chỉ hành động xiên, đẽo.

- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

(Nguyễn Đình Ảnh)

Từ vạt trong khổ thơ trên là từ nhiều nghĩa, chỉ thân áo nằm ở phía trước.

2. Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?

a. Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

- Từ xuân trong câu thơ đầu chỉ mùa đầu tiên trong một năm.

- Từ xuân trong câu thơ thứ hai có nghĩa là tươi đẹp.

b. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm” (. . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Từ xuân trong đoạn văn trên chỉ tuổi tác.

3. Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

a. Cao:

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường .

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.

b. Nặng:   

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c. Ngọt:

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

+ Đặt câu với từ cao:

- Cây đa cổ thụ cao hơn 30 mét.

- Cái áo của bà được may từ lụa tơ tằm cao cấp.

+ Đặt câu với từ nặng:

- Cái ống thoát nước được di chuyển bằng cần cẩu vì nó rất nặng.

- Cơn bão vừa qua đã làm khu vườn bị tàn phá nặng nề.

+ Đặt câu với từ ngọt:

- Mật ong thiên nhiên có vị ngọt thanh tao.

- Giọng nói của cô Lam rất ngọt ngào.

- Tiếng đàn cầm nghe du dương, ngọt ngào.