[HH] Ôn tập chương 3
1. Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
+ Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ. Chữ số hay cụm chữ số lặp đi lặp lại được gọi là chu kì.
Chú ý:
+ Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
+ Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
1.2. Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
1.3. Căn bậc hai số học
Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu $\sqrt{a},$ là số $x$ không âm sao cho $x^2=a.$
Chú ý: Cho a≥0. Khi đó:
+ Đẳng thức $\sqrt{a}=b$ đúng nếu b≥0; $b^2=a$
+ $(\sqrt{a}^2$=$a(a)^2=a$
1. Số thực và tập hợp các số thực
* Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực.
* Tập hợp các số thực được kí hiệu là R.
Chú ý:
+ Trong tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.
2.1. Thứ tự trong tập hợp các số thực
So sánh 2 số thực:
* Các số thực đều viết được dưới dạng số thập phân ( hữu hạn hay vô hạn). Ta có thể so sánh 2 số thực tương tự như so sánh số thập phân.
Ví dụ:
0,322 … < 0,324… nên 0,3(2) < 0,324…
* Với 2 số thực bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a > b hoặc a < b
* Nếu a < b ; b < c thì a < c ( Tính chất bắc cầu)
* Nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b trên trục số
Chú ý: Nếu 0 < a < b thì $ \sqrt{a}$ < $ \sqrt{b}$
2.2. Trục số thực
+ Trong tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.
* Trục số thực được biểu diễn bởi 1 số điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
Chú ý: Các số thực lấp đầy trục số.
2.3. Số đối của một số thực
Hai số thực có điểm biểu diễn trên trục số cách đều điểm gốc O và nằm về hai phía ngược nhau là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia.
Số đối của số thực $x$ là $–x.$ Ta có: $x + (-x) = 0$
Ví dụ: Số đối của $- \sqrt{8}$ là $ \sqrt{8}$
Chú ý: Nếu $a > b$ thì $–a < -b$
2.4. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|
Nhận xét:
+ Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau
+ Giá trị tuyệt đối của 0 là 0
+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó
+ Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn không âm.
Chú ý: Giả sử 2 điểm A và B lần lượt biểu diễn 2 số thực a và b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là | a – b|
3. Làm tròn số
Ở nhiều tình huống, ta cần tìm 1 số thực xấp xỉ với số thực đã cho để tiện ghi nhớ, đo đạc, tính toán. Số thực tìm được như thế gọi là số làm tròn.
Khi làm tròn số thập phân đến hàng nào đó, ta gọi đó là hàng quy tròn.
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó:
Bước 1: Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
Bước 2: Nhìn sang chữ số ngay bên phải
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên 1 đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
3.2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước
Ta nói số a được làm tròn đến số b với độ chính xác d nếu khoảng cách giữa điểm a và điểm b trên trục số không vượt quá d.
Chú ý:
+ Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm.
+ Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm.
3.3. Ước lượng các phép tính
Đôi khi ta không quá quan tâm đến kết quả chính xác mà chỉ cần ước lượng kết quả, nghĩa là tìm một số gần sát với kết quả chính xác.