Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
Phân loại bazơ: Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:
- Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): $NaOH,$ $KOH,$ $Ba(OH)_{2},$ $Ca(OH)_{2},$ $LiOH,$ $RbOH,$ $CsOH,$ $Sr(OH)_{2}.$
- Những bazơ không tan trong nước: $Cu(OH)_{2},$ $Mg(OH)_{2},$ $Fe(OH)_{3},$ $Al(OH)_{3}…$
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ + oxit axit $\longrightarrow $ muối + nước
$3\,\,Ca(OH)_{2}\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,P_{2}O_{5}\,\,_{(r)}\,\, \longrightarrow \,\,Ca_{3}(PO_{4})_{2}\,\,_{(r)}\,\, + \,\,3\,\,H_{2}O\,\,_{(l)}$
$2\,\,NaOH\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,SO_{2}\,\,_{(k)}\,\, \longrightarrow \,\,Na_{2}SO_{3}\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,H_{2}O\,\,_{(l)}$
3. Bazơ (tan và không tan) + axit $\longrightarrow $ muối + nước (Phản ứng trung hòa)
$KOH\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,HCl\,\,_{(dd)}\,\, \longrightarrow \,\,KCl\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,H_{2}O\,\,_{(l)}$
$Cu(OH)_{2}\,\,_{(r)}\,\, + \,\,2\,\,HNO_{3}\,\,_{(dd)}\,\, \longrightarrow \,\,Cu(NO_{3})_{2}\,\,_{(dd)}\,\, + \,\,H_{2}O\,\,_{(l)}$
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
$Cu(OH)_{2}\,\,_{(r)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,CuO\,\,_{(r)}\,\, + \,\,H_{2}O\,\,_{(h)}$
* Ngoài ra: Dung dịch bazơ còn tác dụng với dung dịch muối. (Học trong bài 9).