Bài 7: Thang nhiệt Celsius. Đo nhiệt độ

1. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ

$\bullet \,\,$ Nhiệt độ

- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

- Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C, kí hiệu là ${}^{o}C.$

- Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin, kí hiệu là $K.$

$\bullet \,\,$ Nhiệt kế

- Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế thủy ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại,…

- Nhiệt kế có cấu tạo gồm bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ. Mỗi nhiệt kế cũng có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nó.

- Người ta dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng để chế tạo nhiệt kế.

- Do nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của các chất lỏng khác nhau nên GHĐ của các nhiệt kế cũng khác nhau.

2. THANG NHIỆT ĐỘ

- Trong thang nhiệt độ Celsius $({}^{o}C):$

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là $0^{o}C$

+ Nhiệt độ của hơi ước đang sôi là $100^{o}C$.

+ Những nhiệt độ thấp hơn $0^{o}C$ gọi là nhiệt độ âm.

- Ngoài thang nhiệt độ Celsius, ta còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Kelvin:

+ Thang nhiệt độ Fahrenheit $({}^{o}F):$ Nhiệt độ của nước đá đang tan là $32^{o}F,$ nhiệt độ của hơi nước đang sôi là $212^{o}F.$

$t\,({}^{o}C) = (t\,({}^{o}F) - 32) \times \frac {5}{9}$

+ Thang nhiệt độ Kelvin $({}^{o}K):$ $0^{o}C$ ứng với $273\,K$ và cứ mỗi độ trong thang Celsius bằng một độ trong thang Kelvin.

$t\,({}^{o}C) = T\,(K) - 273$

III. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ

Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.

Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.

Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.

Bước 4: Thực hiện phép đo.

Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo.