Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học
1. Hóa trị
- Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Khả năng liên kết của nguyên tử này với nguyên tử khác gọi là hóa trị và được biểu thị bằng số La Mã.
$\Longrightarrow$ Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử.
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.
- Để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, người ta dựa vào hóa trị của nguyên tố đã biết làm đơn vị, như $H$ hóa trị I, $O$ hóa trị II.
2. Quy tắc hóa trị
- Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.
3. Công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
- Biểu diễn bằng kí hiệu nguyên tố hóa học kèm theo chỉ số ghi ở bên dưới, bên phải kí hiệu.
- Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường) có công thức chung là $A_{x}.$ Ví dụ: $H_{2},$ $O_{2},$ $Cl_{2}$
- Đối với đơn chất kim loại, hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của đơn chất kim loại. Ví dụ: $Na,$ $K,$ $Ba,$ $Cu,$ $Ni,$ $Mg,…$
- Với phi kim ở thể rắn, quy ước công thức hóa học là kí hiệu nguyên tố. Ví dụ: $C,$ $P,…$
Công thức hóa học của hợp chất
- Gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành kèm chỉ số ở phía dưới, bên phải kí hiệu: $A_{x}B_{y}$
- Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối lượng phân tử.
4. Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất
- Với hợp chất $A_{x}B_{y},$ ta có:
$\% A= \frac {KLNT\,(A) \,\times \,x}{KLPT\,(A_{x}B_{y})} \times 100\%$
- Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%.
5. Xác định công thức hóa học
$\bullet \,\,$ Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử:
Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);
Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất;
Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm.
$\bullet \,\,$ Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị
Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);
Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử;
Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần tìm.