Bài 63. Ôn tập phần sinh vật và môi trường
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
1. Môi trường và các nhân tố sinh thái:
Môi trường | Nhân tố sinh thái (vô sinh và hữu sinh) | Ví dụ minh họa |
Môi trường nước | - Nhân tố sinh thái vô sinh - Nhân tố sinh thái hữu sinh | - Ánh sáng, nước, bùn đất, các chất khoáng... - Động vật, thực vật, vi sinh vật. |
Môi trường trong đất | - Nhân tố sinh thái vô sinh - Nhân tố sinh thái hữu sinh | - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, vi sinh vật. |
Môi trường trên mặt đất | - Nhân tố sinh thái vô sinh - Nhân tố sinh thái hữu sinh | - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, vi sinh vật, con người. |
Môi trường sinh vật | - Nhân tố sinh thái vô sinh - Nhân tố sinh thái hữu sinh | - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. |
2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái:
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng | - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng | - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối |
Nhiệt độ | - Thực vật biến nhiệt | - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt |
Độ ẩm | - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn | - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô |
3. Quan hệ cùng loài và khác loài:
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
Hỗ trợ | - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể | - Cộng sinh - Hội sinh |
Cạnh tranh (hay đối địch) | - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau | - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác |
4. Hệ thống hóa các khái niệm:
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
Quần thể | Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. | - Quần thể cá chép trong ao. - Quần thể lúa trong ruộng lúa. |
Quần xã | Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định. Chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Có cấu trúc tương đối ổn định. | - Quần xã động vật ở rừng ngập mặn. - Quần xã thực vật ở ao sen. |
Cân bằng sinh học | Cân bằng sinh học trong quần xã là hiện tượng số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. | - Số lượng cá thể của loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng, nhờ chúng khống chế lẫn nhau, vì chuột là thức ăn cho rắn. |
Hệ sinh thái | Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật (sinh cảnh). | - Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới. - Hệ sinh thái đồng ruộng. |
Chuỗi thức ăn | Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. | - Cây cỏ $\longrightarrow$ Chuột $\longrightarrow$ Rắn. |
Lưới thức ăn | Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. | |
5. Các đặc trưng của quần thể:
Các đặc trưng | Nội dung cơ bản | Ý nghĩa sinh thái |
Tỉ lệ đực /cái | Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1:1 | Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. |
Thành phần nhóm tuổi | Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm trước sinh sản - Nhóm sinh sản - Nhóm sau sinh sản | Ý nghĩa các nhóm tuổi: - Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể. - Quyết định mức sinh sản của quần thể. - Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. |
Mật độ quần thể | Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. | Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. |
6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã:
Các dấu hiệu |
| ||||||
Số lượng các loài trong quần xã |
| ||||||
Thành phần loài trong quần xã |
|
II. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
- Có thể căn cứ vào các đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật, vì dưới tác động của các nhân tố sinh thái khiến cho khả năng thích nghi của từng loài thay đổi $\longrightarrow$ thay đổi kiểu hình của một cơ thể $\longrightarrow$ biểu hiện thành các đặc điểm hình thái.
2. Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là:
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng và sinh sản.
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng.
3. Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
- Quần thể người khác quần thể sinh vật khác vì có những đặc trưng kinh tế - xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa do con người có tư duy, lao động, có óc sáng tạo, luôn làm việc có mục đích, có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
- Ý nghĩa của tháp dân số: Tháp dân số thể hiện thành phần nhóm tuổi, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của từng lứa tuổi, từ đó cho thấy được đặc điểm phát triển dân số của một nước.
4. Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
- Trong quần thể sinh vật chỉ có các mối quan hệ cùng loài (cạnh trạnh, hỗ trợ).
- Trong quần xã sinh vật có các mối quan hệ cùng loài (quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể) và mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài (cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác).
- Quần xã và quần thể phân biệt với nhau dựa trên những quan hệ giữa các sinh vật khác loài (ở quần xã).
5. Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
Giải thích:
- Lúa là thức ăn của gà và người
- Gà là thức ăn của chồn và người
- Chồn là thức ăn của người
6. Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
- Những hoạt động tích cực của con người đối với môi trường:
+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.
+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
+ Trồng cây gây rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí.
+ Sử dụng đất hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.
+ Chống thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường...
- Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường:
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Săn bắt động vật hoang dã.
+ Đổ rác thải, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.
+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc hại...
7. Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
- Nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì trong quá trình tiến hóa của nhân loại, tất cả các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người (chặt phá rừng, săn bắt các động vật quý hiếm, khai thác các tài nguyên thiên nhiên quá mức, sản xuất công nghiệp, đô thị hóa…) đã tác động và làm biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên. Kết quả của các hoạt động đó làm biến đổi môi trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường.
- Những biện pháp hạn chế ô nhiễm:
+ Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
+ Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, Mặt Trời).
+ Tạo bể lắng và lọc nước thải.
+ Xây dựng nhà máy xử lí rác.
+ Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ rừng, hạn chế khai thác các rừng nguyên sinh.
+ Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng...
+ Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
+ Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
+ Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
+ Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.
+ Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn...
8. Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn... và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên nước bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kết hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia... để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.
9. Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
- Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì:
+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
+ Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm, chủ yếu là của con người.
+ Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
$\Longrightarrow$ Bảo vệ các hệ sinh thái có vai trò giúp đảm bảo sự cân bằng của hệ sinh thái Trái Đất.
- Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái:
* Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...
+ Trồng rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
* Bảo vệ hệ sinh thái biển: Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.
* Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp: Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
10. Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
- Cần có Luật Bảo vệ môi trường để:
+ Điều chỉnh hành vi của xã hội, để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
- Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam:
* Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)
+ Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.
+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
* Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)
+ Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.