Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức $A, B$ mà $B \geq 0$, ta có $\sqrt {{A^2}.B} = \left| A \right|.\sqrt B $ tức là:
Nếu $A \geq 0$ và $B \geq 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = A .\sqrt B .$
Nếu $A < 0$ và $B \geq 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = - A .\sqrt B .$
Ví dụ:
$\sqrt{9x^2 y},x \geq 0,y \geq 0$
Ta có:
$ \sqrt{9x^2 y}= \sqrt{ (3x)^2 y} = \begin{vmatrix}3x\end{vmatrix}. \sqrt{y} =3x. \sqrt{y}$ (với $ x \geq 0,y \geq 0$)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Nếu $A \geq 0$ và $B \geq 0$ thì $A. \sqrt{B}= \sqrt{A^2 B}.$
Nếu $A < 0$ và $B \geq 0$ thì $A. \sqrt{B}= - \sqrt{A^2 B}.$
Ví dụ:
$-9. \sqrt{3}= - \sqrt{3^2.3}= - \sqrt{27}.$
* Các dạng toán về biến đổi biểu thức chứa căn
Dạng 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phương pháp:
Sử dụng các công thức sau:
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức $A, B$ mà $B \geq 0$, ta có $\sqrt {{A^2}.B} = \left| A \right|.\sqrt B $ tức là:
+ Nếu $A \geq 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = A .\sqrt B .$
+ Nếu $A < 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = - A .\sqrt B .$
- Đưa thừa số vào trong dấu căn
Với hai biểu thức $A, B$ mà $B \geq 0$, ta có $\sqrt {{A^2}.B} = \left| A \right|.\sqrt B $ tức là:
+ Nếu $A \geq 0$ và $B \geq 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = A .\sqrt B .$
+ Nếu $A < 0$ và $B \geq 0$ thì $\sqrt {{A^2}.B} = - A .\sqrt B .$
Dạng 2: So sánh hai căn bậc hai
Phương pháp:
Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai căn bậc hai theo mối liên hệ $0 \le A < B \Leftrightarrow \sqrt A < \sqrt B .$