Bài 56. Ôn tập cuối năm
PHẦN I – HÓA VÔ CƠ
1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
2. Phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ
a) Kim loại $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Muối
$2\,Fe\,\, + \,\,3\,Cl_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,FeCl_{3}$
$Fe\,\, + \,\,CuSO_{4}\,\, \longrightarrow \,\,FeSO_{4}\,\, + \,\,Cu$
b) Phi kim $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Muối
$2\,Na\,\, + \,\,Cl_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,NaCl$
$2\,NaBr\,\, + \,\,Cl_{2}\,\, \longrightarrow \,\,2\,NaCl\,\, + \,\,Br_{2}$
c) Kim loại $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Oxit bazơ
$2\,Cu\,\, + \,\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,CuO$
$CuO\,\, + \,\,C\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,Cu\,\, + \,\,CO_{2}$
d) Phi kim $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Axit
$H_{2}\,\, + \,\,Cl_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,HCl$
$Fe\,\, + \,\,2\,HCl\,\, \longrightarrow \,\,FeCl_{2}\,\, + \,\,H_{2}$
e) Oxit bazơ $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Muối
$CaO\,\, + \,\,CO_{2}\,\, \longrightarrow \,\,CaCO_{3}$
$CaCO_{3}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,CaO\,\, + \,\,CO_{2}$
g) Oxit axit $\,\,\rightleftharpoons \,\,$ Muối
$SO_{2}\,\, + \,\,CaO\,\, \longrightarrow \,\,CaSO_{3}$
$CaSO_{3}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,CaO\,\, + \,\,SO_{2}$
PHẦN II – HÓA HỮU CƠ
Hợp chất | Metan | Etilen | Axetilen | Benzen |
Công thức phân tử (Phân tử khối) | $CH_{4}$ $(M = 16)$ | $C_{2}H_{4}$ $(M = 28)$ | $C_{2}H_{2}$ $(M = 26)$ | $C_{6}H_{6}$ $(M = 78)$ |
Công thức cấu tạo | $H-C \equiv C-H$ | - Hoặc: - Hoặc: | ||
Trạng thái | Khí | Khí | Khí | Lỏng |
Tính chất vật lí | Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí $(d=\frac{16}{29})$ và tan rất ít trong nước. | Không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí $(d = \frac {28}{29}).$ | Không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí $(d = \frac {26}{29}).$ | Có tính độc, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước và hòa tan được nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot… |
Tính chất hóa học giống nhau | Có phản ứng cháy sinh ra $CO_{2}$ và $H_{2}O\,:$ $CH_{4}\,\, + \,\,2\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,CO_{2}\,\, + \,\,2\,H_{2}O$ | Có phản ứng cháy sinh ra $CO_{2}$ và $H_{2}O\,:$ $C_{2}H_{4}\,\, + \,\,3\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,CO_{2}\,\, + \,\,2\,H_{2}O$ | Có phản ứng cháy sinh ra $CO_{2}$ và $H_{2}O\,:$ $2\,C_{2}H_{2}\,\, + \,\,5\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,4\,CO_{2}\,\, + \,\,2\,H_{2}O$ | Có phản ứng cháy sinh ra $CO_{2}$ và $H_{2}O\,:$ $2\,C_{6}H_{6}\,\, + \,\,15\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,12\,CO_{2}\,\, + \,\,6\,H_{2}O$ |
Tính chất hóa học khác nhau | Chỉ tham gia phản ứng thế: $CH_{4}\,\, + \,\,Cl_{2}\,\,\, {\overset{Ánh\,\,sáng}{\longrightarrow}} \,\,\,CH_{3}Cl\,\, + \,\,HCl$ | - Có phản ứng cộng: $C_{2}H_{4}\,\, + \,\,Br_{2}\,\, \longrightarrow \,\,C_{2}H_{4}Br_{2}$ $C_{2}H_{4}\,\, + \,\,H_{2}\,\,\, {\overset{Ni,\,t^{o}}{\longrightarrow}} \,\,\,C_{2}H_{6}$ - Có phản ứng trùng hợp: $n\,CH_{2}=CH_{2}\,\,\, \underset{Áp\,\,suất,\,\,t^{o}}{\overset{Xúc\,\,tác}{\longrightarrow}} \,\,\,(-CH_{2}-CH_{2}-)_{n}$ | Có phản ứng cộng: $C_{2}H_{2}\,\, + \,\,2\,Br_{2}\,\, \longrightarrow \,\,C_{2}H_{2}Br_{4}$ | Vừa có phản ứng thế (dễ) và phản ứng cộng (khó): $C_{6}H_{6}\,\, + \,\,Br_{2}\,\, \underset{t^{o}}{\overset{Fe}{\longrightarrow}} \,\,C_{6}H_{5}Br\,\, + \,\,HBr$ $C_{6}H_{6}\,\, + \,\,3\,H_{2}\,\, \underset{t^{o}}{\overset{Ni}{\longrightarrow}} \,\,C_{6}H_{12}$ |
Ứng dụng | Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. | Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu etylic, axit axetic, kích thích quả mau chín. | Làm nhiên liệu hàn xì, thắp sáng, là nguyên liệu sản xuất PVC, cao su… | Làm dung môi, điều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật… |
Điều chế | Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao. | Sản phẩm chế hóa dầu mỏ, sinh ra khi quả chín. $C_{2}H_{5}OH\,\, {\overset{Axit,\,t^{o}}{\longrightarrow}} \,\,C_{2}H_{4}\,\, + \,\,H_{2}O$ | - Sản phẩm chế hóa dầu mỏ. $CaC_{2}\,\, + \,\,2\,H_{2}O\,\, \longrightarrow \,\,C_{2}H_{2}\,\, + \,\,Ca(OH)_{2}$ - Phương pháp hiện đại, điều chế axetilen từ nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. $2\,CH_{4}\,\, {\overset{t^{o}\,cao}{\longrightarrow}} \,\,C_{2}H_{2}\,\, + \,\,3\,H_{2}$ | Sản phẩm chưng cất nhựa than đá. $3\,C_{2}H_{2}\,\, {\overset{xt,\,t^{o}}{\longrightarrow}} \,\,C_{6}H_{6}$ |
Nhận biết | - Không làm mất màu dung dịch brom. - Làm mất màu clo ngoài ánh sáng. | Làm mất màu dung dịch brom. | Làm mất màu dung dịch brom. | - Không làm mất màu dung dịch brom. - Không tan trong nước. |
Rượu Etylic | Axit Axetic | |
Công thức phân tử | $C_{2}H_{6}O$ | $C_{2}H_{4}O_{2}$ |
Công thức cấu tạo | Viết gọn: $CH_{3}-CH_{2}-OH$ | Viết gọn: $CH_{3}-COOH$ |
Tính chất vật lí | Chất lỏng, không màu, sôi ở $78,3^{o}C,$ nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,… | - Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. - Dung dịch axit axetic nồng độ từ $2 – 5\%$ dùng làm giấm ăn. |
Tính chất hóa học giống nhau | - Phản ứng với $Na:$ $2\,C_{2}H_{5}OH\,\, + \,\,2\,Na\,\, \longrightarrow \,\,2\,C_{2}H_{5}ONa\,\, + \,\,H_{2}$ - Phản ứng với axit axetic: $CH_{3}COOH\,\, + \,\,C_{2}H_{5}OH\,\,\, {\overset{H_{2}SO_{4}\,\, đặc,\,\,t^{o}}{\rightleftharpoons}} \,\,\,CH_{3}COOC_{2}H_{5}\,\, + \,\,H_{2}O$ | - Phản ứng với $Na:$ $2\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,2\,Na\,\, \longrightarrow \,\,2\,CH_{3}COONa\,\, + \,\,H_{2}$ - Phản ứng với rượu etylic: $CH_{3}COOH\,\, + \,\,C_{2}H_{5}OH\,\,\, {\overset{H_{2}SO_{4}\,\, đặc,\,\,t^{o}}{\rightleftharpoons}} \,\,\,CH_{3}COOC_{2}H_{5}\,\, + \,\,H_{2}O$ |
Tính chất hóa học khác nhau | - Cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt: $C_{2}H_{6}O\,\, + \,\,3\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,CO_{2}\,\, + \,\,3\,H_{2}O$ - Bị oxi hóa trong không khí khi có men xúc tác: $C_{2}H_{5}OH\,\, + \,\,O_{2}\,\, {\overset{Men}{\longrightarrow}} \,\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,H_{2}O$ | - Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại trước $H,$ tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn. $2\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,2\,Na\,\, \longrightarrow \,\,2\,CH_{3}COONa\,\, + \,\,H_{2}$ $CH_{3}COOH\,\, + \,\,NaOH\,\, \longrightarrow \,\,CH_{3}COONa\,\, + \,\,H_{2}O$ $2\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,CaO\,\, \longrightarrow \,\,(CH_{3}COO)_{2}Ca\,\, + \,\,H_{2}O$ $2\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,Na_{2}CO_{3}\,\, \longrightarrow \,\,2\,CH_{3}COONa\,\, + \,\,H_{2}O\,\, + \,\,CO_{2}$ |
Ứng dụng | Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit axetic và cao su… | Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ… |
Điều chế | - Lên men tinh bột hoặc đường: $C_{6}H_{12}O_{6}\,\, \underset{30-32^{o}C}{\overset{Men}{\longrightarrow}} \,\,2\,C_{2}H_{5}OH\,\, + \,\,2\,CO_{2}$ - Hoặc cho etilen cộng với nước có axit làm xúc tác: $C_{2}H_{4}\,\, + \,\,H_{2}O\,\, {\overset{Axit}{\longrightarrow}} \,\,C_{2}H_{5}OH$ | - Lên men rượu: $C_{2}H_{5}OH\,\, + \,\,O_{2}\,\, {\overset{Men\,\,giấm}{\longrightarrow}} \,\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,H_{2}O$ - Trong công nghiệp, điều chế từ butan $C_{4}H_{10}\,:$ $2\,C_{4}H_{10}\,\, + \,\,5\,O_{2}\,\, \underset{t^{o}}{\overset{xt}{\longrightarrow}} \,\,4\,CH_{3}COOH\,\, + \,\,2\,H_{2}O$ |
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và Xenlulozơ | |
Công thức phân tử | $C_{6}H_{12}O_{6}$ | $C_{12}H_{22}O_{11}$ | $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}$ Tinh bột: $n \approx 1.200 – 6.000$ Xenlulozơ: $n \approx 10.000 - 14.000$ |
Tính chất vật lí | Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. | Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng. | Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng $\longrightarrow$ hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng. |
Tính chất hóa học quan trọng | Phản ứng tráng gương: $C_{6}H_{12}O_{6}\,\, + \,\,Ag_{2}O\,\, {\overset{NH_{3}}{\longrightarrow}} \,\,C_{6}H_{12}O_{7}\,\, + \,\,2\,Ag$ | Thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit loãng: $C_{12}H_{22}O_{11}\,\, + \,\,H_{2}O\,\, \underset{t^{o}}{\overset{Axit}{\longrightarrow}} \,\,\underbrace {\mathop {C_{6}H_{12}O_{6}}\limits_{}^{}}_{\mathop {(Glucozơ)}\limits_{}^{}}\,\, + \,\,\underbrace {\mathop {C_{6}H_{12}O_{6}}\limits_{}^{}}_{\mathop {(Fructozơ)}\limits_{}^{}}$ | - Thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit loãng: $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}\,\, + \,\,n\,H_{2}O\,\, \underset{t^{o}}{\overset{Axit}{\longrightarrow}} \,\,n\,C_{6}H_{12}O_{6}$ - Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng. |
Ứng dụng | Làm thức ăn, dược phẩm, dùng tráng gương, tráng ruột phích… | Làm thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế dược phẩm… | - Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ, rượu etylic. - Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. |
Điều chế | Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; điều chế từ tinh bột. | Có trong mía, củ cải đường, thốt nốt... | - Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. - Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ… |
Nhận biết | Phản ứng tráng gương. | Có phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dung dịch axit. | Nhận ra tinh bột bằng dung dịch iot: có màu xanh đặc trưng. |