Bài 51. Saccarozơ

Công thức phân tử: $C_{12}H_{22}O_{11}$

I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN

- Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...

- Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới $13\%.$

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Saccarozo không có phản ứng tráng gương.

2. Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit:

$\underbrace {\mathop {C_{12}H_{22}O_{11}}\limits_{}^{}}_{\mathop {(Saccarozơ)}\limits_{}^{}}\,\, + \,\,H_{2}O\,\,\, \underset{t^{o}}{\overset{Axit}{\longrightarrow}} \,\,\,\underbrace {\mathop {C_{6}H_{12}O_{6}}\limits_{}^{}}_{\mathop {(Glucozơ)}\limits_{}^{}}\,\, + \,\,\underbrace {\mathop {C_{6}H_{12}O_{6}}\limits_{}^{}}_{\mathop {(Fructozơ)}\limits_{}^{}}$

$\Longrightarrow $ Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ. Fructozơ ngọt hơn glucozơ.

IV. ỨNG DỤNG

- Saccarozơ có những ứng dụng quan trọng sau: dùng làm thức ăn cho người; là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm; là nguyên liệu để pha chế thuốc...