Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

1. Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld)

- Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (Mẫu nguyên tử hành tinh).

2. Quan niệm hiện đại

- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao (từ trong ra ngoài) trên $7$ mức năng lượng ứng với $7$ lớp electron:

Mức năng lượng $n$$1$$2$$3$$4$$5$$6$$7$
Tên lớp$K$$L$$M$$N$$O$$P$$Q$


2. Phân lớp electron

- Mỗi lớp chia thành các phân lớp.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Có $4$ loại phân lớp: $s,\,\, p,\,\, d,\,\, f$.

- Lớp thứ $n$ có $n$ phân lớp (với $n \le 4$).

III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

1. Số electron tối đa trong mỗi phân lớp

Phân lớp$s$$p$$d$$f$
Số electron tối đa trên 1 phân lớp$2$$6$$10$$14$
Kí hiệu$s^2$$p^6$$d^{10}$$f^{14}$


$\longrightarrow$ Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

2. Số electron tối đa trong một lớp

- Lớp thứ $n$ chứa tối đa $2{n^2}$ electron (với $n \le 4$)

STT lớp electron ($n$)Số electron tối đa của lớp ($2{n^2}$)Sự phân bố electron trên các phân lớp
Lớp $K$ ($n=1$)$2$$1{s^2}$
Lớp $L$ ($n=2$)$8$$2{s^2}\,\,2{p^6}$
Lớp $M$ ($n=3$)$18$$3{s^2}\,\,3{p^6}\,\,3{d^{10}}$
Lớp $N$ ($n=4$)$32$$4{s^2}\,\,4{p^6}\,\,4{d^{10}}\,\,4{f^{14}}$
Lớp $O$ ($n=5$)$32$$5{s^2}\,\,5{p^6}\,\,5{d^{10}}\,\,5{f^{14}}$
Lớp $P$ ($n=6$)$32$$6{s^2}\,\,6{p^6}\,\,6{d^{10}}\,\,6{f^{14}}$
Lớp $Q$ ($n=7$)$32$$7{s^2}\,\,7{p^6}\,\,7{d^{10}}\,\,7{f^{14}}$