Bài 37 : Đặc điểm sinh vật Việt Nam

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng:

+ Đa dạng về thành phần loài.

+ Đa dạng về gen di truyền.

+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.

+ Đa dạng về công dụng sinh học.

- Điều kiện sống cho sinh vật khá thuận lợi:

+ Trên đất liền: rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Trên biển Đông: hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

2. SỰ GIÀU CÓ VỀ THÀNH PHẦN LOÀI SINH VẬT

- Nước ta có gần 30.000 loài sinh vật, sinh vật bản địa chiếm khoảng 50%

+ Thực vật: 14.600 loài.

+ Động vật: 11.200 loài.

- Số loài quý hiếm:

+ Thực vật: 350 loài.

+ Động vật: 365 loài.

- Những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật Việt Nam: Môi trường sống thuận lợi (nhiệt độ cao, ánh sáng đầy đủ,…); Là nơi tụ hợp của nhiều luồng di cư sinh vật từ Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Ấn Độ,…

3. SỰ ĐA DẠNG VỀ HỆ SINH THÁI

a) Rừng ngập mặn

- Rộng hàng trăm nghìn ha.

- Phân bố: Vùng cửa sông và ven biển, ven hải đảo.

- Chủ yếu là tập đoàn cây đước, sú, vẹt.. cùng với hàng trăm loài tôm, cua, cá… và chim, thú.

b) Rừng nhiệt đới gió mùa

- Có nhiều biến thể:

+ Rừng kín thường xanh: Cúc Phương, Ba Bể…

+ Rừng thưa rụng lá (rừng khộp): Tây Nguyên

+ Rừng tre, nứa: Việt Bắc

+ Rừng ôn đới núi cao: Hoàng Liên Sơn

c) Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: ngày càng thu hẹp $\longrightarrow $ hình thành các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi và phát triển những tài nguyên sinh học tự nhiên của nước ta.

- Hệ sinh thái rừng thứ sinh, trảng cỏ, cây bụi: Đang ngày càng mở rộng.

d) Các hệ sinh thái nông nghiệp

- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.

- Hệ sinh thái nông – lâm nghiệp như ruộng, vườn, ao, chuồng, hồ thủy sản hoặc rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp…

- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.