Bài 32. Hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit
A – HIĐRO SUNFUA $(H_2S)$
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Chất khí, không màu, có mùi trứng thối đặc trưng, rất độc.
- Nặng hơn không khí $(d = \frac{34}{29} \approx 1,17)$.
- Hóa lỏng ở $-60^0C$, tan ít trong nước.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit yếu
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric có tính axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic).
- Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo ra 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: $Na_2S\,$; $CaS\,$; $FeS\,$…
+ Muối axit: $NaHS\,$, $Ba(HS)_2\,$...
Ví dụ:
$H_2S \,\,+\,\, NaOH \,\,\longrightarrow \,\, NaHS \,\,+\,\, H_2O$
$H_2S \,\,+\,\, 2\,NaOH \,\,\longrightarrow \,\, Na_2S \,\,+\,\, 2\,H_2O$
2. Tính khử mạnh
- Nguyên tố $S$ trong $H_2S$ có số oxi hóa thấp nhất $(-2)$. Tùy điều kiện phản ứng mà số oxi hóa của $S$ thay đổi:
$\mathop {S}\limits_{}^{-2} \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {S}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 2e$
$\mathop {S}\limits_{}^{-2} \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {S}\limits_{}^{+4} \,\,+\,\, 6e$
$\Longrightarrow \,$ $H_2S$ có tính khử mạnh.
- Ví dụ:
$\bullet \,$ Trong điều kiện thường, dung dịch $H_2S$ tiếp xúc với oxi của không khí, dần trở nên vẩn đục màu vàng:
$2\,{H_2}\mathop {S}\limits_{}^{-2} \,\,+\,\, \mathop {O_2}\limits_{}^{0} \,\, {\longrightarrow} \,\, 2\,\mathop {S}\limits_{}^{0} \,\downarrow \,\,+\,\, 2\,{H_2} \mathop {O}\limits_{}^{-2}$
$\bullet \,$ Ở nhiệt độ cao, khí $H_2S$ cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt:
$2\,{H_2}\mathop {S}\limits_{}^{-2} \,\,+\,\, 3\,\mathop {O_2}\limits_{}^{0} \,\, {\overset{t^{\,o}}{\longrightarrow}} \,\, 2\,\mathop {S}\limits_{}^{+4} {O_2} \,\,+\,\, 2\,H_2O$
$\bullet \,$ Ví dụ khác:
$2\,{H_2}\mathop {S}\limits_{}^{} \,\,+\,\, S\mathop {O_2}\limits_{}^{} \,\, {\longrightarrow} \,\, 3\,\mathop {S}\limits_{}^{} \,\,+\,\, 2\,H_2O$
${H_2}\mathop {S}\limits_{}^{} \,\,+\,\, \mathop {Cl_2}\limits_{}^{} \,\, {\longrightarrow} \,\, 2\,H\mathop {Cl}\limits_{}^{} \,\,+\,\, S$
${H_2}\mathop {S}\limits_{}^{} \,\,+\,\, 4\,\mathop {Cl_2}\limits_{}^{} \,\,+\,\, 4\,H_2O \,\, {\longrightarrow} \,\, 8\,H\mathop {Cl}\limits_{}^{} \,\,+\,\, H_2SO_4$
III.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
- Trong tự nhiên, $H_2S$ có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, bốc ra từ xác động vật…
- Điều chế: Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí $H_2S$. Trong phòng thí nghiệm, khí $H_2S$ được điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohiđric với sắt (II) sunfua.
$FeS \,\,+\,\, 2\,HCl \,\,\longrightarrow \,\, FeCl_2 \,\,+\,\, H_2S \,\uparrow$
B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT $SO_2$
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
- Nặng hơn không khí ($d_{SO_2/KK} = \frac{64}{29} \approx 2,2$), hóa lỏng ở $-10^0C$ và tan nhiều trong nước.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
$\bullet \,$ $SO_2$ tan trong nước tạo axit tương ứng:
$SO_2 \,\,+\,\, H_2O \,\, \rightleftharpoons \,\, H_2SO_3 \,\,$ (axit sunfuarơ: tính axit yếu)
- Tính axit: $H_2S < H_2SO_3 < H_2CO_3$
- Không bền, dễ phân hủy tạo $SO_2$
$\bullet \,$ $SO_2$ tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo 2 loại muối:
- Muối trung hòa: $Na_2SO_3\,$, $CaSO_3\,$...
- Muối axit: $NaHSO_3\,$, $Ba(HSO_3)_2\,$...
$SO_2 \,\,+\,\, NaOH \,\,\longrightarrow \,\, NaHSO_3$
$SO_2 \,\,+\,\, 2\,NaOH \,\,\longrightarrow \,\, Na_2SO_3 \,\,+\,\, H_2O$
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa
- Nguyên tố $S$ trong $SO_2$ có số oxi hóa trung gian $+4$:
$\mathop {S}\limits_{}^{+4} \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {S}\limits_{}^{+6} \,\,+\,\, 2e \,\,\,\,\,(tính \,\,khử)$
$\mathop {S}\limits_{}^{+4} \,\,+\,\, 4e \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {S}\limits_{}^{0} \,\,\,\,\,(tính \,\,oxi \,\,hóa)$
$\Longrightarrow \,$ $SO_2$ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
a) Lưu huỳnh đioxit là chất khử
$\mathop {S}\limits_{}^{+4}{O_2} \,\,+\,\, \mathop {Br_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 2\,H_2O \,\, {\longrightarrow} \,\, 2\,H\mathop {Br}\limits_{}^{-1} \,\,+\,\, {H_2}\mathop {S}\limits_{}^{+6}{O_4}$
$5\,\mathop {S}\limits_{}^{+4}{O_2} \,\,+\,\, 2\,K\mathop {Mn}\limits_{}^{+7}{O_4} \,\,+\,\, 2\,H_2O \,\, {\longrightarrow} \,\, K_2SO_4 \,\,+\,\, 2\,MnSO_4 \,\,+\,\, 2\,{H_2}\mathop {S}\limits_{}^{+6}{O_4}$
$2\,\mathop {S}\limits_{}^{+4}{O_2} \,\,+\,\, \mathop {O_2}\limits_{}^{0} \,\, {\overset{V_2O_5\,,\,t^{\,o}}{\longrightarrow}} \,\, 2\,\mathop {S}\limits_{}^{+6}{O_3}$
b) Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa
$\mathop {S}\limits_{}^{+4}{O_2} \,\,+\,\, 2\,{H_2}\mathop {S}\limits_{}^{-2} \,\, {\longrightarrow} \,\, 3\,\mathop {S}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 2\,{H_2}O$
III. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT
1. Ứng dụng
- Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất $H_2SO_4$ trong công nghiệp, làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực và thực phẩm…
2. Điều chế lưu huỳnh đioxit
- Trong phòng thí nghiệm, $SO_2$ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch $H_2SO_4$ với muối $Na_2SO_3$.
$Na_2SO_3 \,\,+\,\, H_2SO_4 \,\,\longrightarrow \,\, Na_2SO_4 \,\,+\,\, H_2O \,\,+\,\, SO_2$
- Trong công nghiệp, $SO_2$ được sản xuất bằng cách đốt $S$ hoặc quặng pirit sắt.
$S \,\,+\,\, O_2 \,\,{\overset{t^{\,o}}{\longrightarrow}}\,\, SO_2$
Hay:
$4\,FeS_2 \,\,+\,\, 11\,O_2 \,\,{\overset{t^{\,o}}{\longrightarrow}}\,\, 2\,Fe_2O_3 \,\,+\,\, 8\,SO_2$
C – LƯU HUỲNH TRIOXIT $SO_3$
I. TÍNH CHẤT
- Chất lỏng không màu, nóng chảy ở $17^0C$, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
$SO_3 \,\,+\,\, H_2O \,\,\longrightarrow \,\, H_2SO_4$
$n\,SO_3 \,\,+\,\, H_2SO_4 \,\,\longrightarrow \,\, H_2SO_4.nSO_3 \,\,\, (ôleum)$
- $SO_3$ có đầy đủ tính chất của oxit axit, tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo muối sunfat.
$SO_3 \,\,+\,\, MgO \,\,\longrightarrow \,\, MgSO_4$
$SO_3 \,\,+\,\, 2\,NaOH \,\,\longrightarrow \,\, Na_2SO_4 \,\,+\,\, H_2O$
II. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
- $SO_3$ dùng làm sản phẩm trung gian để sản xuất $H_2SO_4\,$.
- Trong công nghiệp, $SO_3$ được sản xuất bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit.
$2\,SO_2 \,\,+\,\, O_2 \,\,{\overset{V_2O_5\,,\,t^{\,o}}{\longrightarrow}}\,\, 2\,SO_3$