Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.

$Nguyên\,\,tử \left[\begin{matrix} Vỏ\,\,nguyên\,\,tử\,\,gồm\,\,các\,\,electron\,\,(e) = \begin{cases} {m_e} = 0,00055\,u\\{q_e} = 1- \end{cases}\\ Hạt\,\,nhân\,\,nguyên\,\,tử \left[\begin{matrix} Proton\,\,(p) \begin{cases} {m_p} = 1\,u\\{q_p} = 1+ \end{cases}\\ Nơtron\,\,(n) \begin{cases} {m_n} = 1\,u\\{q_n} = 0\end{cases}\end{matrix}\right. \end{matrix}\right. $

2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron

- Số khối $A = Z+N$

- Nguyên tử khối coi như bằng tổng số các proton và các nơtron.

- Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.

- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số $Z$.

- Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số $Z$, khác số $N$ $\Rightarrow$ Khác số khối $A$.

3. Kí hiệu nguyên tử

${}_{Z}^{A}X$

- Số khối $A = Z+N$

- Số hiệu nguyên tử $Z = số\,\,đơn\,\,vị\,\,điện\,\,tích\,\,hạt\,\,nhân = số\,\,p = số\,\,e$

- Ví dụ, ${}_{13}^{27}Al$ cho biết $Al$ có:

$Z=E=13$

$N=14$

$Z+=13+$

${m_{\,Al}} \approx 27\,u$

$ \Longrightarrow$ Lưu ý:

$m_{\,nguyên\,\,tử} \approx A\,u$

Với 82 nguyên tố đầu ($Z=1 \rightarrow 82$) luôn có: $1 \le \frac{N}{Z} \le 1,5$