Bài 3. Lôgarit
I. Khái niệm lôgarit
Cho hai số dương a,b với a khác 1 và b là một số dương. Số $\alpha $ thỏa mãn đẳng thức ${a^\alpha } = b$ được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là ${\log _a}b$, tức là:
$\alpha = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^\alpha } = b$
Theo định nghĩa lôgarit, ta có:
$\begin{array}{l} {\log _a}1 = 0,{\log _a}a = 1;\\ {\log _a}{a^b} = b,\forall b \in R;\\ {a^{{{\log }_a}b}} = b,\forall b \in R,b > 0. \end{array}$
II. Quy tắc tính lôgarit
1. Lôgarit của một tích
Định lí 1
Cho ba số dương $a,{b_1},{b_2}$ với a khác 1, ta có:
${\log _a}\left( {{b_1},{b_2}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2}$
Lôgarit của một tích bằng tổng các lôgarit.
2. Lôgarit của một thương
Định lí 2
Cho ba số dương $a,{b_1},{b_2}$ với a khác 1, ta có:
${\log _a}\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = {\log _a}{b_1} - {\log _a}{b_2}$
Lôgarit của một thương bằng hiệu các lôgarit.
Đặc biệt:
${\log _a}\frac{1}{b} = - {\log _a}b\left( {a > 0,b > 0,a \ne 1} \right)$
3. Lôgarit của một lũy thừa
Định lí 3
Cho hai số dương a,b với a khác 1 với mọi $\alpha $, ta có:
${\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b$
Lôgarit của một lũy thừa bằng tích số mũ với lôgari của cơ số.
Đặc biệt:
${\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b$
4. Đổi cơ số
Định lí 4
Cho ba số dương a,b, c với a,c khác 1, ta có:
${\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}$
Đặc biệt:
$\begin{array}{l} {\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_c}a}}\left( {b \ne 1} \right)\\ {\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\left( {\alpha \ne 0} \right) \end{array}$
5. Lôgarit thập phân
Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số 10.
${\log _{10}}b$ thương được viết là $\log b$ hoặc $\lg b$.
6. Lôgarit tự nhiên
Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số e.
${\log _e}b$ thương được viết là $\ln b$.