Bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Châu Phi
1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
- Quan sát hình:
- So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi.
- Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển?
Trả lời:
$\bullet \,\,$ So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi (thứ tự liệt kê từ lớn đến nhỏ):
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường hoang mạc.
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường địa trung hải
+ Môi trường cận nhiệt đới ẩm.
$\bullet \,\,$ Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển là do các nguyên nhân sau:
- Chí tuyến Bắc đi qua giữa lãnh thổ phía bắc châu Phi, nên quanh năm bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết ổn định, không có mưa.
- Gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á – Âu thổi vào làm bắc Phi lạnh, khô, ít mưa.
- Lãnh thổ châu Phi rộng lớn, bờ biển ít khúc khuỷu, độ cao trên 200 m, biển ít lấn sâu vào đất liền, nhiều dãy núi ăn sát ra biển, vì vậy lục địa châu Phi ít chịu ảnh hưởng của biển.
- Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh ven bờ:
+ Hoang mạc Xa-ha-ra: chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ca-na-ri và dòng biển lạnh Xô-ma-li.
+ Hoang mạc Na-mip: chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben-ghê-la và vị trí đường chí tuyến Nam đã hình thành nên khí hậu hoang mạc ở ven biển Tây Nam châu Phi.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm.
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
Trả lời:
Tiêu chí | Biểu đồ A | Biểu đồ B | Biểu đồ C | Biểu đồ D |
Lượng mưa trung bình | 1244 mm | 897 mm | 2592 mm | 506 mm |
Sự phân bố lượng mưa trong năm | Mưa tập trung từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. | Mưa tập trung từ tháng 6 đến tháng 9. | Mưa tập trung từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau. | Mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng 8. |
Biên độ nhiệt trong năm | Khoảng 10oC | Khoảng 15oC | Khoảng 6oC | Khoảng 12oC |
Sự phân bố nhiệt độ trong năm | - Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC. - Có 2 tháng cực đại (tháng 3, tháng 11) và 1 tháng cực tiểu (tháng 7). | - Nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 35oC; - Nhiệt độ thấp nhất (tháng 1) khoảng 20oC. | - Nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28oC; - Nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 22oC. | - Nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22oC; - Nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10oC. |
Kiểu khí hậu và đặc điểm | - Khí hậu nhiệt đới. - Đặc điểm: + Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. + Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa (mùa khô và mùa mưa) rõ rệt. | - Khí hậu nhiệt đới. - Đặc điểm: + Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. + Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa (mùa khô và mùa mưa) rõ rệt. | - Khí hậu xích đạo ẩm. - Đặc điểm: + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20oC, biên độ nhiệt năm nhỏ. + Lượng mưa rất lớn (trên 2.500 mm), phân mùa mưa – khô rõ rệt. | - Khí hậu địa trung hải. - Đặc điểm: + Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC. + Lượng mưa khá ít (khoảng 500 mm), mùa đông mát mẻ, có mưa và mùa hạ nóng, khô. |
Vị trí biểu đồ trong hình 27.2 | Trạm khí tượng thủy văn số 3: Lu-bum-ba-si | Trạm khí tượng thủy văn số 2: Ua-ga-đu-gu | Trạm khí tượng thủy văn số 1: Li-brơ-vin | Trạm khí tượng thủy văn số 4: Kêp-tao |