Bài 25. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Diện tích 44.254 km2
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Tây Bắc giáp Lào
+ Phía Tây Nam giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông
+ Tây giáp Tây Nguyên
- Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
+ Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa Bắc – Nam, nhất là Đông – Tây; Đặc biệt là tầm quan trọng về an ninh quốc phòng.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
* Đặc điểm:
- Các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi ở phía tây; dải đồng bằng hẹp ở phía đông, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển.
- Bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh.
* Thuận lợi:
- Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển.
+ Biển rộng, nhiều hải sản thuận lợi cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi Né...).
+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...).
- Có một số khoáng sản: vàng, đá quý, titan, cát thủy tinh…
* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai như hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Người dân cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác biển
+ Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn…
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.