Bài 25. Tình chất của phi kim
I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ NÀO?
- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng, khí.
+ Trạng thái rắn như: $C,$ $S,$ $P,$ $Si,...$
+ Trạng thái lỏng như: $Br_{2}...$
+ Trạng thái khí như: $O_{2},$ $H_{2},$ $N_{2},$ $Cl_{2}…$
- Phần lớn phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như clo, brom, iot,...
II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO?
1. Tác dụng với kim loại
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:
$2\,Na\,\,{}_{(r)}\,\, + \,\,\underbrace {\mathop {Cl_{2}}\limits_{}^{}\,\,{}_{(k)}}_{\mathop {(vàng\,\,lục)}\limits_{}^{}} \,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\, \underbrace {2\,\mathop {NaCl}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(trắng)}\limits_{}^{}}$
$\underbrace {\mathop {Fe}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(trắng\,\,xám)}\limits_{}^{}} \,\, + \,\,\underbrace {\mathop {S}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(vàng)}\limits_{}^{}} \,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\, \underbrace {\mathop {FeS}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(đen)}\limits_{}^{}}$
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:
$\underbrace {2\,\mathop {Cu}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(đỏ)}\limits_{}^{}} \,\, + \,\,O_{2}\,\,{}_{(k)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\, \underbrace {2\,\mathop {CuO}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(đen)}\limits_{}^{}}$
$\Longrightarrow $ Kết luận: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với hiđro
- Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước
$O_{2}\,\,_{(k)}\,\,+\,\,2\,H_{2}\,\,_{(k)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,H_{2}O\,\,_{(h)}$
- Clo tác dụng với hiđro
$H_{2}\,\,_{(k)}\,\,+\,\,Cl_{2}\,\,_{(k)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,2\,HCl\,\,_{(k)}$
$\Longrightarrow $ Kết luận: Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
3. Tác dụng với oxi
$\underbrace {\mathop {S}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(vàng)}\limits_{}^{}} \,\, + \,\,O_{2}\,\,{}_{(k)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\, \underbrace {\mathop {SO_{2}}\limits_{}^{}\,\,{}_{(k)}}_{\mathop {(không\,\,màu)}\limits_{}^{}}$
$\underbrace {4\,\mathop {P}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(đỏ)}\limits_{}^{}} \,\, + \,\,5\,O_{2}\,\,{}_{(k)}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\, \underbrace {2\,\mathop {P_{2}O_{5}}\limits_{}^{}\,\,{}_{(r)}}_{\mathop {(trắng)}\limits_{}^{}}$
$\Longrightarrow $ Kết luận: Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim
- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Các phi kim như flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, flo là phi kim mạnh nhất.
- Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.