Bài 21: Hoạt động hô hấp
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra).
- Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp. Số cử động hô hấp trong 1 phút là nhịp hô hấp.
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp: các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
Cử động hô hấp | Hoạt động của các cơ hô hấp | Vai trò các cơ hô hấp | Thể tích lồng ngực |
Hít vào | - Cơ liên sườn ngoài co - Cơ hoành co | - Các xương sườn được nâng lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước - Mở rộng lồng ngực phía dưới | Tăng |
Thở ra | - Cơ liên sườn ngoài dãn - Cơ hoành dãn | - Các xương sườn được hạ xuống - Lồng ngực thu hẹp và trở về vị trí cũ | Giảm |
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập...
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Cơ chế: khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
- Sự trao đổi khí ở phổi:
+ $O_{2}$ khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ $CO_{2}$ khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Sự trao đổi khí ở tế bào:
+ $O_{2}$ khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ $CO_{2}$ khuếch tán từ tế bào vào máu.