Bài 20. Vùng đồng bằng sông Hồng

I. VỊ TRÍ ĐIẠ LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ

- Diện tích: 14.860 km2

- Tiếp giáp:

+ Phía Bắc giáp Đông Bắc

+ Phía Tây giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ

+ Phía Đông Nam giáp Vịnh Bắc Bộ.

- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ sông Hồng, dãy đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ với hai đảo lớn Cát Bà và Bạch Long Vĩ.

- Ý nghĩa: có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong và ngoài nước.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

* Đặc điểm:

- Châu thổ sông Hồng bồi đắp.

- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

- Nguồn nước dồi dào.

- Chủ yếu đất phù sa.

- Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

* Thuận lợi:

- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

- Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.

- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

- Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

* Khó khăn:

- Thiên tai như bão, lũ lụt, thời tiết thất thường...

- Ít tài nguyên khoáng sản.

III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI

* Đặc điểm:

- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước (1179 người /km2 năm 2002).

- Trình độ phát triển dân cư khá cao, nhiều lao động có kĩ thuật.

* Thuận lợi:

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời như Hà Nội và Hải Phòng.

* Khó khăn:

- Dân số đông.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.