Đang xử lý toán: 100%

Bài 2. Phương trình mặt phẳng

I. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Định nghĩa

Cho mặt phẳng (α). Nếu vectơ n0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì n được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng α.

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

1. Định nghĩa

Phương trình có dạng Ax+By+Cz+D=0, trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

* Nhận xét:

a) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là Ax+By+Cz+D=0 thì nó có một vectơ pháp tuyến là n(A;B;C).

b) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm Mo(xo;yo;zo) nhận vectơ n(A;B;C) làm vectơ pháp tuyến là A(xxo)+B(yyo)+C(zzo)=0.

2. Các trường hợp riêng

Vị trí đặc biệt của mặt phẳng (α) so với trục tọa độ:

Phương trình (α) Đặc điểm của (α)
By + Cz + D = 0 (α) song song hoặc chứa Ox
Ax+ Cz + D = 0 (α) song song hoặc chứa Oy
Ax + By + D = 0 (α) song song hoặc chứa Oz
Cz + D = 0 (α) song song hoặc trùng với (Oxy)
By + D = 0 (α) song song hoặc trùng với (Oxz)
Ax + D = 0 (α) song song hoặc trùng với (Oyz)




III. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc

1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

(α1)//(α2){n1=kn2D1kD2{(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1kD2(α1)(α2){n1=kn2D1=kD2{(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1=kD2

2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

(α1)(α2)n1.n2=0A1A2+B1B2+C1C2=0

IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Định lí:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 và điểm Mo(xo;yo;zo). Khoảng cách từ điểm Mo đến mặt phẳng (α), kí hiệu là d(Mo,(α)), được tính theo công thức:

 d(Mo,(α))=|Axo+Byo+Czo+D|A2+B2+C2