Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng

I. CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT

Ta có:

$m = n \times M\,\,(g)$

Rút ra công thức chuyển đổi:

$\Longrightarrow \,\,n = \frac {m}{M}\,\,(mol)$

$\Longrightarrow \,\,M = \frac {m}{n}\,\,(g/mol)$

Trong đó:

$n:$ là số mol chất

$m:$ là khối lượng chất

$M:$ là khối lượng mol chất

Ví dụ: 32 gam $Cu$ có số mol là bao nhiêu?

$n_{Cu} = \frac {m}{M}$

$\Longrightarrow \,\,n_{Cu} = \frac {32}{64} = 0,5\,(mol)$

II. CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ Ở ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN

Ta có:

$V = 22,4 \times n\,\,(l)$

Rút ra công thức chuyển đổi:

$\Longrightarrow \,\,n = \frac {V}{22,4}\,\,(mol)$

Trong đó:

$n:$ là số mol chất khí

$V:$ là thể tích chất khí (đktc)

Ví dụ: Có bao nhiêu mol Oxi có trong 4,48 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?

$n_{O_{2}} = \frac {V}{22,4}$

$\Longrightarrow \,\,n_{O_{2}} = \frac {4,48}{22,4} = 0,2\,(mol)$