Bài 18: Mol
I. MOL LÀ GÌ?
- Mol là lượng chất có chứa $6.10^{23}$ nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số $6.10^{23}$ gọi là số Avogađro và được kí hiệu là $N.$
Ví dụ:
- 1 mol nguyên tử $H$ chứa $N=6.10^{23}$ nguyên tử $H$
$\longrightarrow$ 3 mol nguyên tử $H$ có chứa $3\,N= 3.6.10^{23}$ nguyên tử $H$
- 1 mol phân tử $H_{2}$ có $N=6.10^{23}$ phân tử $H_{2}$
$\longrightarrow$ 5 mol phân tử $H_{2}$ có $5\,N=5.6.10^{23}$ phân tử $H_{2}$
- 4 mol phân tử $H_{2}O$ có $4\,N= 4.6.10^{23}$ phân tử $H_{2}O$
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ?
- Khối lượng mol (kí hiệu là $M$) của một chất là khối lượng tính bằng gam của $N$ nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Kí hiệu: $M$
Đơn vị: $g/mol$
- Khối lượng mol (nguyên tử, phân tử) của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử hiđro: $M_{H} = 1\,g/mol$
- Khối lượng mol nguyên tử oxi: $M_{O} = 16\,g/mol$
- Khối lượng mol phân tử hiđro: $M_{H_{2}} = 2\,g/mol$
- Khối lượng mol phân tử oxi: $M_{O_{2}} = 32\,g/mol$
- Khối lượng mol phân tử nước: $M_{H_{2}O} = 18\,g/mol$
III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi $N$ phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0oC và 1 atm), thể tích 1 mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ví dụ: Ở đktc, $V_{H_{2}} = V_{N_{2}} = V_{CO_{2}} = 22,4\,\,lít$
- Ở điều kiện bình thường (20oC và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.