Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa

I. HÓA TRỊ

1. Hóa trị trong hợp chất ion

$\bullet \,$ Trong các hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

- Thí dụ:

+ Trong hợp chất $NaCl\,$, $Na$ có điện hóa trị $1+$ và $Cl$ có điện hóa trị $1-$.

+ Trong hợp chất $CaF_2\,$, $Ca$ có điện hóa trị $2+$ và $F$ có điện hóa trị $1-$.

$\bullet \,$ Người ta quy ước, khi viết điện hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.

$\bullet \,$ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là $1$, $2$, $3$ có thể nhường nên có điện hóa trị là $1+$, $2+$, $3+$...

$\bullet \,$ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có $6$, $7$ electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm $2$ hay $1$ electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hóa trị $2-$, $1-$...

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

$\bullet \,$ Quy tắc: Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

- Thí dụ: Hóa trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan

$H-O-H$

$\longrightarrow \,$ Trong $H_{2}O\,$: Nguyên tố $H$ có cộng hóa trị $1$, nguyên tố $O$ có cộng hóa trị $2$.


$\longrightarrow \,$ Trong $CH_{4}\,$: Nguyên tố $C$ có cộng hóa trị $4$, nguyên tố $H$ có cộng hóa trị $1$.

II. SỐ OXI HÓA

1. Khái niệm

- Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.

2. Các quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất bằng $0$.

Thí dụ: $\mathop {Cu}\limits_{}^{0}\,$, $\mathop {O_2}\limits_{}^{0}\,$, $\mathop {H_2}\limits_{}^{0}\,$...

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng $0$.

- Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng $+1 \,$, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại ($NaH$, $CaH_2\,$…). Số oxi hóa của oxi bằng $-2$, trừ trường hợp $OF_2\,$, peoxit (chẳng hạn $H_{2}O_{2}$)…

$\bullet \,$ Lưu ý: Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố. Thí dụ: $\mathop {N}\limits_{}^{-3} \mathop {H_3}\limits_{}^{+1}\,$, $\mathop {S}\limits_{}^{+4} \mathop {O_2}\limits_{}^{-2}\,$, $\mathop {N}\limits_{}^{+5} \mathop {O_3^-}\limits_{}^{-2}\,$...

$\bullet \,$ Thí dụ:

- Xác định số oxi hóa $(x)$ của nguyên tố $N$ trong hợp chất sau: $\mathop {H}\limits_{}^{+1} \mathop {N}\limits_{}^{x} \mathop {O_2}\limits_{}^{-2}$

$\longrightarrow \,(+1) \,+\, x \,+\, 2.(-2) = 0 \,\Rightarrow \,x =+3$

- Xác định số oxi hóa $(x)$ của nguyên tố $S$ trong hợp chất sau: $\mathop {K_2}\limits_{}^{+1} \mathop {S}\limits_{}^{x} \mathop {O_4}\limits_{}^{-2}$

$\longrightarrow \,2.(+1) \,+\, x \,+\, 4.(-2) = 0 \,\Rightarrow \,x =+6$