Bài 12. Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
I. CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN VÀ THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
1. Các tầng khí quyển
- Gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm của các tầng:
Tầng | Đối lưu | Bình lưu | Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao | Từ 0 đến 16 km | Từ 16 đến 50 km | Trên 50 km |
Đặc điểm | - Nằm sát mặt đất. - Tập trung 90% không khí. - Không khí chuyển động mạnh theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ trong tầng này giảm theo độ cao, cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ giảm đi 0,6oC. - Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng như gió, mưa, mây,… | - Nằm trên tầng đối lưu. - Không khí rất loãng và chủ yếu chuyển động theo chiều nằm ngang. - Có lớp ôdôn hấp thụ tia tử ngoại, ngăn các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Nhiệt độ trong tầng này tăng theo độ cao. | - Nằm trên tầng bình lưu. - Không khí cực loãng. - Ít có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người. |
2. Thành phần không khí
- Không khí không màu, không mùi, gồm các thành phần chủ yếu sau:
+ Khí nitơ chiếm 78% thể tích không khí.
+ Khí oxy chiếm 21% thể tích không khí.
+ Khí carbonic, hơi nước và các khí khác chiếm 1%.
- Vai trò:
+ Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
+ Khí carbonic: khí carbonic kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng mặt trời để cây xanh quang hợp tạo nên chất hữu cơ và khí oxy.
+ Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như sương mù, mưa, mây,…
II. KHỐI KHÍ
- Khối khí nóng: hình thành ở vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành ở vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất khô.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.
III. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Khí áp
- Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất gọi là khí áp.
- Dụng cụ đo khí áp gọi là khí áp kế, đơn vị đo là mm thủy ngân (mmHg).
- Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao xen kẽ nhau từ Xích đạo về cực.
+ Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0o và khoảng vĩ độ 60o B và N.
+ Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30o B và N, và khoảng vĩ độ 90o B và N (cực Bắc và Nam).
2. Gió trên Trái Đất
- Không khí luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp $\longrightarrow$ Sinh ra gió.
- Có 3 loại gió chính trên Trái Đất: gió Mậu dịch (hay gió Tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Đặc điểm các loại gió:
Loại gió | Phạm vi gió thổi | Hướng gió |
Mậu dịch (Tín phong) | Từ khoảng các vĩ độ 30o B và N về Xích đạo. | - Ở nửa cầu Bắc, hướng gió Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam, hướng gió Đông Nam. |
Tây ôn đới | Từ khoảng các vĩ độ 30o B và N lên khoảng các vĩ độ 60o B và N. | - Ở nửa cầu Bắc, hướng gió Tây Nam. - Ở nửa cầu Nam, hướng gió Tây Bắc. |
Đông cực | Từ khoảng các vĩ độ 90o B và N về khoảng các vĩ độ 60o B và N. | - Ở nửa cầu Bắc, hướng gió Đông Bắc. - Ở nửa cầu Nam, hướng gió Đông Nam. |