Bài 1. Căn bậc hai

1. Căn bậc hai số học

* Định nghĩa

Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a.$

Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của $0.$

* Chú ý:

Với $a \ge 0$ ta có:

- Nếu $x = \sqrt a $ thì $x \ge 0$ và ${x^2} = a;$

- Nếu $x \ge 0$ và ${x^2} = a$ thì $x = \sqrt a .$

Ta viết:

       $x = \sqrt a \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 0\\ {x^2} = a \end{array} \right.$

Ví dụ:

a) Căn bậc hai số học của 25 là $\sqrt {25}  = 5$, vì $5>0$ và ${5^2} = 25.$

b) Căn bậc hai số học của 49 là $\sqrt {49}  = 7$, vì $7>0$ và ${7^2} = 49.$

2. So sánh các căn bậc hai số học

* Định lí

Với hai số $a$ và $b$ không âm, ta có:

$a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b .$  

Ví dụ:

a) So sánh $4$ và $\sqrt {15} $

Ta có:

$16 > 15$ nên $\sqrt {16}  > \sqrt {15} $. Vậy $4 > \sqrt {15} .$

b) So sánh $3$ và $\sqrt {11} $

Ta có:

$9 < 11$ nên $\sqrt {9}  < \sqrt {11} $. Vậy $3 < \sqrt {11} .$

c) Tìm số $x$ không âm biết $\sqrt {x} < 3$

Ta có:

      $\sqrt {9} = 3$nên $\sqrt {x} < 3$ có nghĩa là $\sqrt {x}  < \sqrt {9} $.            

      Vì
$x \geq0$ nên $ \sqrt{x}< \sqrt{9} \Leftrightarrow x<9.$

     Vậy $x<9.$