45. Ôn tập chương trình sinh học cấp trung học phổ thông
I. TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ TỔ CHỨC CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ SỐNG. SINH HỌC TẾ BÀO
1. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
CẤU TRÚC | TẾ BÀO NHÂN SƠ | TẾ BÀO NHÂN THỰC |
Màng sinh chất | Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. | Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. |
Tế bào chất | Chưa phân vùng, chưa có các bào quan phức tạp. | Được phân vùng, chứa nhiều bào quan phức tạp có chức năng khác nhau. |
Nhân | Chưa phân hóa, chỉ là thể nhân (nuclêôtit) là phân tử ADN trần dạng vòng nằm trực tiếp trong tế bào chất. | Phân hóa thành nhân tách khỏi tế bào chất bằng màng nhân. Nhân có cấu tạo phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng, liên kết với histôn). |
2. Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực
So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
II. SINH HỌC VI SINH VẬT
1. Sơ lược vi rút
- Là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là cơ thể sống. Chứng minh:
+ Virut không có cấu tạo tế bào nên không có bộ máy trao đổi chất và năng lượng cho mình.
+ Virut chỉ thể hiện các chức năng sống như: chuyển hóa vật chất năng lượng, sinh sản... trong tế bào vật chủ.
+ Virut không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân giải trong môi trường tự do.
2. Sinh học vi khuẩn
Đặc tính sinh học và ý nghĩa của vi khuẩn:
ĐẶC TÍNH SINH HỌC | ĐẶC ĐIỂM | VÍ DỤ |
Phương thức dinh dưỡng | - Hóa tự dưỡng. - Hóa dị dưỡng. - Quang tự dưỡng. - Quang dị dưỡng. | - Vi khuẩn nitrat hóa. - E.coli. - Vi khuẩn lam. - Vi khuẩn tía. |
Sinh trưởng, phát triển | - Sinh trưởng nhanh → tăng nhanh số lượng tế bào trong quần thể theo đơn vị thời gian. | - Vi khuẩn E.coli tăng gấp đôi số lượng tế bào qua 20 phút trong môi trường nuôi cấy liên tục. |
Sinh sản | - Phân đôi. - Nảy chồi và tạo bào tử. | - E.coli. - Xạ khuẩn. |
Có lợi | - Sử dụng trong công nghiệp lên men, công nghiệp điều chế kháng sinh, văcxin... | - Sản xuất bia, rượu, sữa chua, tương, muối dưa cà… |
Có hại | - Gây bệnh cho cây trồng, vật nuôi và người. | - Virut gây bệnh khảm lá ở thuốc lá, cà chua. - Virut HIV gây bệnh AIDS ở người. - Vi khuẩn tả. - Vi khuẩn lao… |
III. SINH HỌC CƠ THỂ ĐA BÀO. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật và thực vật
So sánh về phương thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật:
PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÓA | THỰC VẬT | ĐỘNG VẬT |
Trao đổi nước và chất khoáng | Thực vật hấp thụ nước và chất khoáng chủ yếu qua rễ, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ vào trung trụ bằng con đường gian bào và con đường qua chất nguyên sinh, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá qua mạch gỗ. Nước thoát ra khỏi cây qua bề mặt lá và qua khí khổng. Các chất khí như CO2 và O2 được cây trao đổi qua khí khổng. Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá đến thân rễ qua mạch rây. | Động vật trao đổi, vận chuyển nước và chất khoáng có thể qua bề mặt cơ thể, nhưng chủ yếu qua hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết. |
Tiêu hóa | Thực vật là sinh vật tự dưỡng nên không có hệ tiêu hóa. Các chất được phân giải và tổng hợp xảy ra trong tế bào. | Động vật là sinh vật dị dưỡng có hệ tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa gồm tiêu hóa cơ học (làm nhỏ thức ăn) và tiêu hóa hóa học nhờ hệ enzim có tác động phân giải các hợp chất phức tạp trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản có thể hấp thụ được. |
Vận chuyển, phân phối chất và bài tiết | Thực vật vận chuyển phân phối nước và các chất khoáng, chất hữu cơ thông qua các mô mạch gồm mạch gỗ (vận chuyển nước và chất khoáng) và mạch rây (vận chuyển chất hữu cơ). Thực vật bài tiết nước bằng sự thoát hơi nước qua lá và khí khổng. | Động vật vận chuyển và phân phối nước, các chất vô cơ và hữu cơ thông qua hệ tuần hoàn và bài tiết. |
Hô hấp | Thực vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ (do quang hợp tạo nên) thành năng lượng tích lũy trong ATP, gồm quá trình đường phân: phân giải glucôzơ thành axit piruvic. Năng lượng được giải phóng được tích vào 2 phân tử ATP. Đường phân xảy ra trong tế bào chất và không cần O2. Quá trình hô hấp hiếu khí cần đến O2 và xảy ra trong ti thể, thông qua chu trình Crep và dãy chuyền electron. Hệ số chuyển hóa là 36 ATP. Công thức chung của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng Thực vật trao đổi khí O2 và CO2 chủ yếu qua khí khổng. | Động vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng tích trong chất hữu cơ (do động vật lấy từ thức ăn) thành năng lượng tích lũy trong ATP. Quá trình hô hấp diễn ra tương tự ở thực vật gồm giai đoạn đường phân (kị khí) diễn ra trong tế bào chất và hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể được gọi là hô hấp trong (hô hấp tế bào). Công thức chung của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng Đối với động vật, sự hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí (thu nhận O2 và thải CO2) giữa cơ quan hô hấp và vận chuyển CO2 và O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào thông qua dòng máu và dịch mô. |
Quang hợp | Quá trình quang hợp ở thực vật là quá trình chuyển hóa quang năng thành năng lượng dự trữ trong các chất hữu cơ. Quang hợp được thực hiện ở các bộ phận xanh của cây (chủ yếu là lá cây) nơi có các tế bào mang các lục lạp chứa sắc tố diệp lục (clorôphin). Pha sáng của quang hợp chuyển hóa quang năng thành năng lượng tích lũy trong ATP và NADPH diễn ra trong màng tilacôit của lục lạp. Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền lục lạp với sự sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để khử CO2 và chuyển hóa thành glucôzơ (chu trình Canvin). Công thức chung của quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 | Động vật là sinh vật dị dưỡng không có khả năng quang hợp vì chúng không có lục lạp và hệ sắc tố. |
2. Cảm ứng ở thực vật và động vật
Khái niệm về cảm ứng: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các tác nhân kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
- Thực vật sống cố định nên phản ứng với kích thích chủ yếu bằng vận động hướng động.
- Khác với thực vật, động vật di chuyển để tìm kiếm thức ăn, nơi ở, có phân hóa hệ cơ quan cảm giác và thần kinh.
→ So sánh các phương thức cảm ứng ở thực vật và động vật:
PHƯƠNG THỨC CẢM ỨNG | THỰC VẬT | ĐỘNG VẬT |
Hướng động | Phản ứng của cây với kích thích theo hướng xác định (hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hóa). | |
Ứng động | Phản ứng của cây với kích thích không định hướng (tự vệ, bắt mồi, sinh trưởng, nở hoa...). | |
Vận động | Phản ứng với kích thích môi trường bằng vận động cơ, tuyến tiết thông qua hệ cơ quan cảm giác và thần kinh. Động vật có hoạt động tập tính phức tạp, thích nghi nhanh với thay đổi của môi trường. |
3. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật
Khái niệm về sinh trưởng và phát triển:
- Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước, khối lượng cơ thể sinh vật (tế bào, mô, cơ quan).
- Phát triển là sự biến đổi của sinh vật thể hiện ở 3 quá trình: sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
a) So sánh sinh trưởng và phát triển
PHƯƠNG THỨC | ĐẶC TÍNH | VÍ DỤ |
Sinh trưởng | Gia tăng kích thước, khối lượng tế bào, mô, cơ quan. | Sự mọc dài của rễ cây, tăng khối lượng ở con vật trưởng thành. |
Phát triển | Không chỉ có sinh trưởng mà đồng thời có sự biến đổi về hình thái cơ quan, cơ thể. | Cây trưởng thành ra hoa, kết trái. Gà trống trưởng thành mọc lông sặc sỡ, mọc mào, có cựa... |
b) So sánh nhân tố gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG | THỰC VẬT | ĐỘNG VẬT |
Nhân tố bên trong (hoocmôn) | Hoocmôn thực vật kích thích sinh trưởng (auxin, gibêrelin, xitôkinin), kìm hãm sinh trưởng (axit abxixic, êtilen..), kích thích ra hoa (florigen…). | Hoocmôn kích thích sinh trưởng (hoocmôn GH, tirôxin…), gây biến thái (ecđixơn, juvenin), điều hòa sinh sản (FSH, LH, estrôgen, testostêrôn). |
Nhân tố môi trường | Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật: nước, nhiệt độ, ánh sáng, thổ nhưỡng phân bón. | Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật: thức ăn, hàm lượng CO2, muối khoáng, nước, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… |
4. Sinh sản ở động vật và thực vật
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
- Sinh sản vô tính chỉ có một cá thể (hoặc tế bào) tham gia, không xảy ra tái tổ hợp di truyền.
- Sinh sản hữu tính có hai cá thể (hai tế bào) tham gia, tạo ra tái tổ hợp di truyền.
→ So sánh sinh sản ở thực vật và động vật:
PHƯƠNG THỨC SINH SẢN | THỰC VẬT | ĐỘNG VẬT |
Vô tính | Thường xuyên xảy ra. Sinh sản sinh dưỡng: hình thành cá thể mới từ các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, củ. | Ít xảy ra. Chủ yếu ở động vật bậc thấp: nảy chồi (thủy tức), phân mảnh (giun dẹp). |
Hữu tính | Hình thành giới tính. Tạo giao tử đực, giao tử cái. Kết hợp giao tử đực với giao tử cái (thụ tinh). Thụ phấn. Thụ tinh kép. Luân phiên thế hệ: giao tử thể và bào tử thể. | Hình thành giới tính. Tạo giao tử đực, giao tử cái. Thụ tinh. Chỉ tồn tại giai đoạn bào tử thể (con vật trưởng thành). |
Ứng dụng thực tế | Công nghệ chiết, ghép, vi nhân giống, lai giống... | Công nghệ thụ tinh – phôi, công nghệ sinh sản vô tính, lai giống... |
IV. DI TRUYỀN HỌC
Nội dung cơ sở di truyền:
CƠ SỞ | NỘI DUNG | KẾT QUẢ |
Di truyền phân tử | Đột biến gen | Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên |
Di truyền tế bào | Đột biến nhiễm sắc thể | Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên |
Di truyền Menđen, các quy luật di truyền | Biến dị tiến hóa trong kiểu gen của cá thể | Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên |
Di truyền quần thể | Biến dị trong vốn gen của quần thể | Hình thành loài mới |
- Ứng dụng công nghệ gen trong công nghiệp sản suất các chế dược phẩm như sản xuất insulin, hoocmôn sinh trưởng, kháng sinh...
V. TIẾN HÓA CỦA SỰ SỐNG
1. Các học thuyết tiến hóa
So sánh các học thuyết tiến hóa:
CHỈ TIÊU SO SÁNH | THUYẾT LAMAC | THUYẾT ĐACUYN | THUYẾT HIỆN ĐẠI |
Các nhân tố tiến hóa | - Thay đổi điều kiện môi trường. - Thay đổi chức năng hoạt động cơ quan. | - Biến dị cá thể trong quần thể. - Chọn lọc tự nhiên. | - Quá trình đột biến. - Di – nhập gen. - Phiêu bạt gen. - Giao phối không ngẫu nhiên. - Chọn lọc tự nhiên. - Các yếu tố ngẫu nhiên. |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Các cá thể phản ứng giống nhau trước thay đổi của ngoại cảnh. Các đặc điểm thích nghi có thể di truyền. | Các biến dị có lợi được bảo tồn, các biến dị bất lợi bị đào thải do tác động của chọn lọc tự nhiên. | Do tác động của các nhân tố tiến hóa. |
Hình thành loài mới | Dưới tác động của ngoại cảnh loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian. | Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. | Hình thành loài mới là quá trình biến đổi kiểu gen của quần thể gốc tạo nên quần thể mới cách li sinh sản với quần thể gốc. |
Chiều hướng tiến hóa | Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. | Ngày càng đa dạng, tổ chức càng cao, thích nghi càng hợp lí. | Tiến hóa là kết quả tương tác giữa cơ thể với môi trường, từ đó tạo nên đa dạng sinh học. |
2. Nguồn gốc sự sống và nguồn gốc loài người
Các giai đoạn phát sinh, tiến hóa của sự sống và loài người:
| ||||||||
| ||||||||
|
VI. SINH THÁI HỌC
- Mối tương quan giữa cá thể và môi trường: Các nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên cơ thể. Sinh vật với môi trường luôn có mối liên quan mật thiết.
- Các nhân tố môi trường tác động lên cơ thể, đồng thời cơ thể có tác động đến môi trường.
- Các nhân tố môi trường tác động đến cơ thể: ánh sáng, nhiệt độ, nước (lượng mưa và độ ẩm), đất, không khí, sinh vật...
1. Các đặc điểm của 4 cấp độ tổ chức sống
CẤP ĐỘ TỔ CHỨC | KHÁI NIỆM | ĐẶC ĐIỂM | VÍ DỤ |
Quần thể | Tập hợp các cá thể cùng loài trong một không gian địa lí xác định. | Có vùng phân bố riêng. Có cấu trúc đặc trưng về giới tính, cấu trúc tuổi, kích thước và mật độ. | Quần thể cá chép trong một hồ nước. |
Quần xã | Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau trong một vùng sinh cảnh xác định. | Tính đa dạng về loài. Mối quan hệ dinh dưỡng. Phân bố các loài trong không gian. | Quần xã cá trong một hồ cá. |
Hệ sinh thái | Tập hợp các quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. | Thành phần cấu trúc: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, thành phần các chất vô cơ, thành phần các chất hữu cơ, các yếu tố khí hậu. Có sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. | Hồ nước là một hệ sinh thái. |
Sinh quyển | Tập hợp tất cả hệ sinh thái trong thạch quyển, thủy quyển và khí quyển. | Sự phân bố thành các khu sinh học. | Toàn bộ Trái Đất với sinh vật sống. |
2. Ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Các tác nhân, hệ quả, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường:
HIỆN TƯỢNG | TÁC NHÂN | HẬU QUẢ | BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG |
Gây ô nhiễm môi trường | Chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí, phóng xạ, tiếng ồn... | Gây ô nhiễm môi trường. Gây mất cân bằng sinh thái. Gây thoái hóa tuyệt diệt các loài. Gây bệnh tật. | Nghiên cứu khoa học. Giáo dục. Pháp luật. Hợp tác quốc tế. |
Gây mất cân bằng sinh thái | Gây ô nhiễm môi trường sống, tuyệt diệt các loài, mất đa dạng sinh học. | Ảnh hưởng đến toàn bộ sinh quyển và cuộc sống của con người. | Quản lí tài nguyên và phát triển bền vững. |