44. Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

1. Các bằng chứng tiến hóa

BẰNG CHỨNGVAI TRÒ
Cổ sinh vật họcCác hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa.
Giải phẫu học so sánhCác cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Phôi sinh học so sánh

Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.

Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.
Địa sinh vật họcSự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất.
Tế bào học và Sinh học phân tử

Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin.



2. So sánh các thuyết tiến hóa

CHỈ TIÊU SO SÁNHTHUYẾT LAMACTHUYẾT ĐACUYNTHUYẾT HIỆN ĐẠI
Các nhân tố tiến hóa

- Thay đổi của ngoại cảnh.

- Tập quán hoạt động (ở động vật).
Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.Các quá trình đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền.
Hình thành đặc điểm thích nghiCác cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Đào thải là mặt chủ yếu.

Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu:

- Quá trình đột biến

- Quá trình giao phối

- Quá trình chọn lọc tự nhiên
Hình thành loài mớiDưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Chiều hướng tiến hóaNâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.

 

- Ngày càng đa dạng.

- Tổ chức ngày càng cao.

- Thích nghi ngày càng hợp lí.
Như quan niệm của Đacuyn và cụ thể các chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài.



3. Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ

NHÂN TỐ TIẾN HÓAVAI TRÒ
Đột biếnTạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa (chủ yếu) và làm thay đổi nhỏ tần số alen.
Giao phối không ngẫu nhiênLàm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
Chọn lọc tự nhiênĐịnh hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Di nhập genLàm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiênLàm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.



4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

SỰ PHÁT SINH
CÁC GIAI ĐOẠNĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN
SỰ SỐNG
Tiến hóa hóa học

Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon:

C → CH → CHO → CHON

Phân tử đơn giản → Phân tử phức tạp → Đại phân tử → Đại phân tử tự tái bản (ADN).
Tiến hóa tiền sinh họcHệ đại phân tử → Tế bào nguyên thủy → Tế bào nhân sơ → Đơn bào nhân thực.
Tiến hóa sinh họcTế bào nguyên thủy → tế bào nhân sơ, nhân thực.
LOÀI NGƯỜI
Người tối cổ

Hộp sọ 450­-750cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau.

Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
Người cổ

- Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600-800cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tạo và sử dụng công cụ bằng đá.

- Homo erectus (người đứng thẳng): Hộp sọ 900-­1000cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.

- Homo neanderthalensis: Hộp sọ 1400cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa.
Người hiện đạiHomo sapiens: Hộp sọ 1700cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.



5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái

YẾU TỐ SINH THÁINHÓM THỰC VẬTNHÓM ĐỘNG VẬT
Ánh sáng

- Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng.

- Cây dài ngày, cây ngắn ngày.

- Nhóm động vật ưa sáng.

- Nhóm động vật ưa tối.
Nhiệt độ- Thực vật biến nhiệt.

- Động vật biến nhiệt.

- Động vật hằng (đẳng) nhiệt.
Độ ẩm

 

- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa.

- Thực vật chịu hạn.

- Động vật ưa ẩm.

- Động vật ưa khô.



6. Quan hệ cùng loài và khác loài

MỐI QUAN HỆCÙNG LOÀIKHÁC LOÀI
Hỗ trợQuần tụ, bầy đàn hay hợp thành xã hội.Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh – đối khángCạnh tranh, ăn thịt nhau.Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, vật chủ – vật kí sinh.



7. Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống

CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNGKHÁI NIỆMĐẶC ĐIỂM
Quần thểBao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới.Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi…; các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Quần xãBao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ mật thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài; luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo  thời gian là diễn thế sinh thái.
Hệ sinh tháiBao gồm quần xã và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với môi trường tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng.Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải.
Sinh quyểnLà hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất trên hành tinh.Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc hai nhóm trên cạn và dưới nước.



8. Sơ đồ chuỗi thức ăn






9. Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường