43. Thực hành: quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên

DẠNG TÀI NGUYÊNCÁC TÀI NGUYÊNKHÁI NIỆM
TÀI NGUYÊN KHÔNG TÁI SINH

Nhiên liệu hóa thạch:

- Than đá có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên…

- Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam…

Kim loại:

- Thiếc ở Tĩnh Túc Cao Bằng…

- Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang…

- Vàng ở Bắc Cạn, Quảng Nam…

Phi kim loại:

- Đá vôi, đất sét… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên)…

- Đá quý có nhiều ở sông Chảy Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An…
Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh.
TÀI NGUYÊN TÁI SINH
Không khí sạch

Nước sạch:

- Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó có hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò  quan trọng.

- Ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An…

Đất:

- Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn.

- Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long.

- Ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ...

Đa dạng sinh học:

- Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la.

- Tuy nhiên, hiện nay nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gỗ đỏ, gụ mật, cẩm lai…
Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG VĨNH CỬU

Năng lượng mặt trời:

- Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao

Năng lượng gió:

- Năng lượng gió dồi dào.

Năng lượng sóng biển:

- Việt Nam có hơn 3200km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn.

Năng lượng thủy triều:

- Tiềm năng lớn.
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ trong lòng đất.



2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường

CÁC HÌNH THỨC GÂY Ô NHIỄMNGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄMBIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

 

Ô nhiễm không khí:

- Ô nhiễm từ sản suất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề...

- Ô nhiễm do phương tiện giao thông.

- Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình.

- Do công nghệ lạc hậu.

- Do chưa có biện pháp hữu hiệu...

- Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch.

- Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

- Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh...

Ô nhiễm chất thải rắn:

- Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường.

- Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp.

- Rác thải từ các bệnh viện.

- Giấy gói, túi nilon... thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình.

- Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt.

- Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao.

- Chôn lấp và đốt rác một cách khoa học.

- Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng…

- Tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

Ô nhiễm nguồn nước:

- Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh…
- Do chưa có nơi xử lí nước thải.- Xây dựng nhà máy xử lí nước thải…

Ô nhiễm hóa chất độc:

- Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy.

- Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định.

- Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.

- Hạn chế sử dụng các hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp…

Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:

- Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán…

- Do không thường xuyên vệ sinh môi trường.

- Do ý thức của người dân chưa cao…
- Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường…


3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

HÌNH THỨC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊNĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

Tài nguyên đất:

- Đất trồng trọt, đất xây dựng công trình, đất bỏ hoang…

-­ Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.

- ­ Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc...

Tài nguyên nước:

- Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp

- Nước sinh hoạt

- Nước thải…
- Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An... và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương.

Tài nguyên rừng:

- Rừng bảo vệ.

- Rừng trồng được phép khai thác

- Rừng bị khai thác bừa bãi…

- Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng cho người dân.

- Nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương. Dự án trồng 5 triệu ha rừng.

- Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên. Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ, TP.HCM...

Tài nguyên biển và ven biển:

- Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ

- Đánh bắt cá theo quy mô lớn

- Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm…

- Phổ biến các quy định không đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc...

- Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun, Khánh Hòa...

Tài nguyên đa dạng sinh học:

- Bảo vệ các loài…
- Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó.